Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kĩ năng đọc mở rộng trong chương trình Ngữ Văn 10 (2018)
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội đã chỉ rõ mục tiêu của việc đổi mới Chương trình, sách giáo khoa như sau: “Đổi mới Chương trình, Sách giáo khoa giáo dục phổ thông nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn diện về chất lượng và hiệu quả GDPT; kết hợp dạy chữ, dạy người và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hòa đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh”. Nằm trong mục tiêu chung ấy, Chương trình Ngữ văn 2018 đã đặt ra mục tiêu cụ thể về phát triển phẩm chất, năng lực học sinh phù hợp với đặc trưng bộ môn đó là: Hình thành và phát triển cho học sinh những phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm; bồi dưỡng tâm hồn, hình thành nhân cách và phát triển cá tính. Góp phần giúp học sinh phát triển các năng lực chung như năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Đặc biệt, Chương trình Ngữ văn giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học: rèn luyện các kĩ năng đọc, viết, nói, nghe; phát triển tư duy hình tượng và tư duy logic, góp phần hình thành học vấn căn bản của một người có văn hóa: có hệ thống kiến thức phổ thông nền tảng về tiếng Việt và văn học, biết tạo lập các văn bản thông dụng; biết tiếp nhận, đánh giá các văn bản văn học nói riêng, các sản phẩm giao tiếp và các giá trị thẩm mĩ nói chung trong cuộc sống.
Chương trình giáo dục phổ thông tổng thể nói chung và chương trình Ngữ văn 2018 nói riêng có nhiều sự thay đổi so với chương trình 2006. Thay đổi lớn nhất là chương trình chú trọng phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh, đặc biệt là các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe, trong đó kĩ năng đọc – hiểu đóng một vai trò quan trọng. Cùng bàn về vấn đề này, chương trình đánh giá học sinh quốc tế (PISA) của Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế thế giới (OECD) đã nhấn mạnh “Đọc hiểu không chỉ là một yêu cầu của suốt thời kì tuổi thơ trong nhà trường phổ thông mà nó còn là một nhân tố quan trọng trong việc xây dựng mở rộng những kiến thức, kĩ năng và chiến lược của mỗi cá nhân trong suốt cuộc đời khi họ tham gia vào các hoạt động ở những tình huống khác nhau, trong mối quan hệ với người xung quanh, cũng như trong cộng đồng”. Năng lực đọc hiểu là một trong những năng lực cốt lõi, cần có của một công dân dùng để chiếm lĩnh tri thức, làm giàu trí tuệ và nuôi dưỡng tâm hồn. Chương trình môn Ngữ văn 2018 lấy việc rèn luyện các kĩ năng giao tiếp (đọc, viết, nói, nghe) làm trục chính xuyên suốt cả ba cấp học. Lần đầu tiên việc xây dựng chương trình môn học này đã được thống nhất cùng một hệ thống là kĩ năng giao tiếp. Các kiến thức phổ thông cơ bản, nền tảng về văn học, tiếng Việt được tích hợp vào hoạt động dạy đọc, viết, nói và nghe. Quan điểm này vừa bảo đảm tính chất thống nhất trong toàn chương trình vừa giúp cho việc tích hợp tốt hơn, thể hiện rõ đặc điểm của chương trình phát triển năng lực.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Rèn kĩ năng đọc mở rộng trong chương trình Ngữ Văn 10 (2018)

. Đề tài được hội đồng khoa học Trường THPT Nghi Lộc 2 đánh giá cao, có khả năng vận dụng hiệu quả trong việc thực hiện Chương trình Ngữ văn 2018. Tuy vậy, đề tài không tránh khỏi những hạn chế. Chúng tôi rất mong bạn bè, đồng nghiệp và Hội đồng khoa học cấp ngành góp ý, bổ sung, phản biện. Xin chân thành cảm ơn! TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Giáo dục và đào tạo (2018), Chương trình Giáo dục Phổ thông môn Ngữ Văn mới 2. Bộ Giáo dục và đào tạo (2017), Chương trình Giáo dục Phổ thông tổng thể 2. Bộ Giáo dục và đào tạo (2006), Chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ Văn, NXB Giáo dục Việt Nam 3. Bộ Giáo dục và đào tạo, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội (2019), Tài liệu tìm hiểu chương trình môn Ngữ văn (Trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018). 4. Bùi Mạnh Hùng (Tổng chủ biên), Phan Huy Dũng (Chủ biên), Trần Ngọc Hiếu – Nguyễn Thị Diệu Linh – Đặng Lưu - Hà Văn Minh – Nguyễn Thị Ngọc Minh – Nguyễn Thị Nương – Đỗ Hải Phong (2022), Ngữ văn 10 (tập 1), Nxb Giáo dục Việt Nam. 5. Bùi Mạnh Hùng (Tổng chủ biên), Phan Huy Dũng (Chủ biên), Trần Ngọc Hiếu – Nguyễn Thị Diệu Linh – Đặng Lưu- Hà Văn Minh – Nguyễn Thị Ngọc Minh – Nguyễn Thị Nương – Đỗ Hải Phong (2022), Ngữ văn 10 (tập 2), Nxb Giáo dục Việt Nam. 6. Bùi Minh Đức (Tổng chủ biên), Nguyễn Thúy Hồng, Nguyễn Thị Ngọc Lan (đồng chủ biên), La Nguyệt Anh, Hoàng Thị Duyên, Đỗ Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Tuyết Minh (2021), Đọc mở rộng văn bản Ngữ văn 10 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, NXb Giáo dục Việt Nam. 7. Lã Nhâm Thìn – Đỗ Ngọc Thống (đồng Tổng chủ biên), Vũ Thanh (Chủ biên) – Bùi Minh Đức – Phạm Thị Thu Hương – Nguyễn Thị Tuyết Minh – Trần Văn Sáng (2022), Ngữ văn 10 (tập 1), Nxb Đại học Huế. 8. Lã Nhâm Thìn – Đỗ Ngọc Thống (đồng Tổng chủ biên), Vũ Thanh (Chủ biên) – Bùi Minh Đức – Phạm Thị Thu Hương – Nguyễn Thị Tuyết Minh – Trần Văn Sáng (2022), Ngữ văn 10 (tập 2), Nxb Đại học Huế. 9. Nguyễn Thị Hồng Nam (chủ biên) – Dương Thị Hồng Hiếu (2020), Phương pháp dạy đọc văn bản, Nxb Đại học Cần Thơ. PHỤ LỤC 1 Phiếu khảo sát số 1 (dùng cho học sinh) Khảo sát mức độ quan tâm và hứng thú của học sinh đối với việc đọc mở rộng các văn bản ngoài chƣơng trình Phần I: Thông tin cá nhân Họ và tên:.. Lớp:. Phần II: Nội dung Em hãy vui lòng trả lời các câu hỏi sau bằng cách đánh dấu X vào ô tương ứng với phương án mình lựa chọn: Câu 1: Ở trường, lớp em đang học, GV có thường xuyên dạy kĩ năng đọc mở rộng các văn bản ngoài chương trình cho HS không? A. Không thường xuyên B. Thường xuyên C. Rất thường xuyên Câu 2: Em có hứng thú với việc đọc các văn bản ngoài sách giáo khoa không? A. Không hứng thú B. Hứng thú C. Rất hứng thú Câu 3: Theo em, việc dạy cho HS kĩ năng đọc các văn bản ngoài chương trình là vấn đề: A. Không cần thiết B. Cần thiết C. Rất cần thiết PHỤ LỤC 2 Phiếu khảo sát số 2 (Dùng cho giáo viên) Khảo sát thực trạng dạy đọc mở rộng trong nhà trƣờng THPT hiện nay (Thầy (cô) vui lòng cho biết ý kiến của mình bằng cách đánh dấu “X” vào ô thích hợp) Câu 1: Thầy cô đã từng dạy đọc mở rộng các văn bản ngoài chương trình (trước khi thực hiện chương trình 2018) cho học sinh chưa? A. Đã dạy B. Chưa dạy Câu 2: Theo thầy (cô) việc rèn luyện kĩ năng đọc mở rộng các văn bản ngoài chương trình cho học sinh có cần thiết không? A. Không cần thiết B. Cần thiết C. Rất cần thiết Câu 3: Trong quá trình dạy học, ngoài các văn bản trong sách giáo khoa, thầy (cô) có quan tâm đến việc giúp học sinh có kĩ năng đọc các văn bản ngoài chương trình không? A. Không quan tâm B. Quan tâm C. Rất quan tâm Câu 4: Theo thầy (cô) việc dạy đọc mở rộng cho học sinh trong môn Ngữ văn hiện nay còn gặp những khó khăn nào? (Thầy cô có thể chọn nhiều phương án) A. Thời lượng dạy học B. Ngữ liệu dạy học C. Phương pháp dạy học PHỤ LỤC 3: Một số phiếu học tập phục vụ cho hoạt động dạy học đảo ngƣợc Phiếu học tập số 1: Các sự kiện chính trong văn bản Tên văn bản: .. Họ tên học sinh:.. Lớp:.. Yêu cầu: Em hãy liệt kê những sự kiện chính trong văn bản vào cột bên trái và ý nghĩa của các sự kiện vào cột bên phải Sự kiện thứ nhất Ý nghĩa. Sự kiện thứ 2. Ý nghĩa. Sự kiện thứ 3 Ý nghĩa. Phiếu học tập số 2: Diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình Tên văn bản.. Họ tên học sinh. Lớp. Yêu cầu: Em hãy điền vào các ô trống diễn biến tâm trạng nhân vật trữ tình Khổ 1.. Khổ 2 Khổ 3.. Phiếu học tập số 3: Sơ đồ câu chuyện Tên truyện.. Họ tên học sinhLớp Yêu cầu: Em hãy hoàn thành sơ đồ câu chuyện Nhân vật chính là ai? ........................................................................................................................... Câu chuyện diễn ra ở đâu? ............................................................................................................................. Nhân vật chính gặp phải vấn đề gì? ..................................................................................................................................... ... Điều gì xảy ra trong phần đầu câu chuyện? ................................................................................................................................... Nhân vật chính đã phản ứng thế nào? ..................................................................................................................................... . Nhân vật đã nỗ lực ra sao để giải quyết vấn đề? ........................................................................................................................... Chuyện gì xảy ra sau đó? ............................................................................................................................. Vấn đề đã được giải quyết như thế nào? .................................................................................................................................. PHỤ LỤC 4: Một số hình ảnh minh họa cho mô hình dạy học dự án: Đọc truyện Làm bạn với bầu trời của Nguyễn Nhật Ánh Thuyết trình đa phương tiện về tác phẩm Làm bạn với bầu trời Thuyết trình Poster về nhân vật Tèo Thuyết trình về vấn đề xã hội rút ra từ tác phẩm Làm bạn với bầu trời: Lòng bao dung. Nhật kí đọc sách PHỤ LỤC 5: Hệ thống phiếu học tập minh họa cho hoạt động trƣớc đọc, trong đọc Phiếu học tập số 1: Dự đoán về câu chuyện Tên truyện. Họ tên học sinh.. Lớp. Yêu cầu: Em hãy đọc lướt qua tựa đề câu chuyện và ghi những dự đoán của mình về nội dung câu chuyện Dự đoán Dự đoán trên cơ sở nào 1 2 3 Phiếu học tập số 2 : Suy luận Tên truyện. Họ tên học sinh.. Lớp. Yêu cầu: Em hãy liệt kê những chi tiết quan trọng vào ô bên trái. Sau đó ghi những kết luận , đánh giá, phân tích ý nghãi của các chi tiết đó vào ô bên phải Chi tiết .. Ý nghĩa các chi tiết PHỤ LỤC 6: Hình ảnh Cảnh đợi tàu trong truyện ngắn Hai đứa trẻ (Thạch Lam) – Sản phẩm đọc hiểu theo chiến thuật “Cuốn phim trí óc” của học sinh lớp 10A1- trường THPT Nghi Lộc 2. PHỤ LỤC 7: Hình ảnh minh họa cho Hồ sơ đọc ở lớp 10A1, 10C1 PHỤ LỤC 8: Hệ thống công cụ kiểm tra, đánh giá hoạt động đọc mở rộng cho học sinh Thang đo: THANG ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ: THANG ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU ( Đánh giá thƣờng xuyên) - Mức độ 1: Thường xuyên gặp khó khăn, hầu hết không thực hiện được. - Mức độ 2: Nhiều lúc gặp khó khăn nhưng vẫn có thể thực hiện được - Mức độ 3: Đôi lúc gặp khó khăn nhưng hầu hết thực hiện được 1 cách dễ dàng. - Mức độ 4: Rất ít gặp khó khăn, thường xuyên thực hiện được 1 cách dễ dàng I. Đọc hiểu ngôn từ 4 3 2 1 A. Hiểu hết các từ ngữ trong văn bản, hình dung được tổng quan về văn bản (đề tài, hệ thống nhân vật, các sự kiện chính) 4 3 2 1 B. Tóm tắt văn bản II. Đọc hiểu tình huống truyện 4 3 2 1 A. Xác định tình huống truyện. 4 3 2 1 B. Phân tích diễn biến tình huống truyện 4 3 2 1 C.Ý nghĩa tình huống truyện III. Đọc hiểu hình tƣợng nhân vật 4 3 2 1 A. Xác định các nhân vật chính và tái hiện đầy đủ thông tin nhân vật chính. 4 3 2 1 B. Sắp xếp các thông tin về nhân vật chính theo hệ thống để hình dung tái hiện lại được tổng thể về nhân vật (chân dung, hành động, cảm xúc, ý nghĩ, lời nói; quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác). Xác định được các chi tiết /thông tin tiêu biểu về nhân vật. . 4 3 2 1 C. Phân tích để chỉ ra được đặc điểm của nhân vật 4 3 2 1 D. Phân tích nghệ thuật khắc họa nhân vật 4 3 2 1 E.So sánh, liên hệ nhân vật với các nhân vật khác (nhân vật trong cùng văn bản, nhân vật trong các văn bản khác, nhân vật ngoài đời sống). 4 3 2 1 F. Rút ra ý nghĩa của hình tượng nhân vật và tư tưởng chủ đề của văn bản qua hình tượng nhân vật 4 3 2 1 G. Đánh giá đóng góp của nhà văn thông qua xây dựng hình tượng nhân vật và thể hiện tư tưởng chủ đề của tác phẩm. IV. Đọc hiểu nghệ thuật trần thuật 4 3 2 1 A. Xác định ngôi kể, người kể, điểm nhìn trần thuật. 4 3 2 1 B. Phân tích tác dụng của việc lựa chọn ngôi kể. 4 3 2 1 C. Đánh giá đóng góp của nhà văn về phương diện nghệ thuật trần thuật. Bảng kiểm - Bảng kiểm đánh giá nội dung tìm hiểu tác giả và tác phẩm STT Tiêu chí Xuất hiện Không xuất hiện 1 Năm sinh, năm mất, bút danh, quê quán 2 Đặc trưng phong cách, quá trình sáng tác, vị trí nhà văn trong tiến trình văn học 3 Xuất xứ tác phẩm 4 Tóm tắt tác phẩm: lựa chọn sự kiện, chi tiết tiêu biểu. 5 Xác định tình huống đặc sắc của tác phẩm. - Bảng kiểm đánh giá nội dung tìm hiểu về nhân vật STT Tiêu chí Xuất hiện Không xuất hiện 1 Lai lịch và sự xuất hiện 2 Ngoại hình 3 Tính cách, phẩm chất nhân vật 4 Ý nghĩa hình tượng nhân vật. 5 Nghệ thuật xây dựng nhân vật. 6 Thông điệp nghệ thuật nhà văn gửi gắm qua nhân vật. Rubric đánh giá kỹ năng đọc hiểu truyện ngắn TIÊU CHÍ Đọc trực tiếp văn bản (10%) CÁC MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƢỢC TIÊU CHÍ Tốt Khá Trung bình Kém - Đọc văn bản to, rõ ràng, biết ngắt nhịp, có khả năng biểu cảm tốt. - Đọc văn bản rõ ràng, có chú ý đến ngắt nhịp và biểu cảm. - Đọc văn bản không trôi chảy, chưa biết ngắt nhịp và không biểu cảm. Đọc văn bản không trôi chảy, sai nhiều lỗi, không biểu cảm. Đánh giá đƣợc giá trị, ý nghĩa tƣ tƣởng của văn bản truyện (35%) - Phân tích tốt các thông điệp ý nghĩa được gửi gắm trong văn bản; lập luận, lý giải cho cách hiểu của mình một cách thuyết phục. - Chỉ ra được tác động của truyện đến - Phân tích tương đối tốt các thông điệp ý nghĩa được gửi gắm trong văn bản; biết lập luận, lý giải cho cách hiểu của mình. - Chỉ ra được thông điệp bề mặt của văn bản, chưa phân tích được những ý nghĩa sâu xa bên trong văn bản, không lý giải được cách hiểu của bản thân về Không nắm bắt được các thông điệp được gửi gắm trong văn bản, không hiểu ý nghĩa và giá trị của truyện. cảm xúc, suy nghĩ, ứng xử của bản thân, mọi người, thông điệp đó. Phân tích đƣợc các đặc sắc nghệ thuật đặc trƣng của truyện ngắn (35%) - Xác định được tình huống. - Xác định được bố cục, đề tài, chủ đề của văn bản; lựa chọn được hướng khai thác văn bản (theo bố cục hay theo hình tượng nhân vật) - Nhận diện và phân tích được nét độc đáo trong cách tổ chức kết cấu, ngôi kể, điểm nhìn của người kể chuyện - Có những phát hiện riêng, thú vị qua phân tích nghệ thuật của truyện - Xác định được tình huống. - Xác định được bố cục, đề tài, chủ đề của văn bản truyện; lựa chọn được hướng phân tích văn bản (theo bố cục hay theo hình tượng nhân vật) - Nhận diện và phân tích được nét độc đáo trong cách tổ chức kết cấu, ngôi kể, điểm nhìn của người kể chuyện - Không xác định được tình huống - Nhận diện nhưng không phân tích được nét độc đáo trong cách tổ chức kết cấu, ngôi kể, điểm nhìn của người kể chuyện Không xác định được các yếu tố thuộc về hình thức của truyện. Liên hệ, kết nối văn bản (20%) - Biết so sánh với các truyện ngắn khác khác có liên quan về chủ đề, trào lưu, tác giả, v.v - Chưa biết so sánh với các truyện ngắn khác có liên quan về chủ đề, trào lưu, tác giả, v.v Liên hệ, so sánh, kết nối một cách hời hợt. Không biết liên hệ, kết nối. - Biết kết nối văn bản truyện ngắn với bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội; với đặc điểm riêng về tác giả và thể loại để khám phá văn bản. - Biết kết nối văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội; với đặc điểm riêng về tác giả và thể loại truyện ngắn để khám phá văn bản. PHỤ LỤC 9: Hình ảnh minh họa cho Hội thảo đọc ở lớp 10C1 PHỤ LỤC 10: Hình ảnh minh họa cho hoạt động Câu lạc bộ sách ở trƣờng THPT Ngh Lộc 2 PHỤ LUC 11 PHỤ LỤC 12: Rubríc đọc diễn cảm Tiêu chí 8- 10 6 - 8 2 - 4 0 - 2 Giọng đọc Điểm: Đọc đúng chính tả, dừng nghỉ đúng chỗ. Giọng truyền cảm, hấp dẫn, lôi cuốn người nghe Đọc đúng chính tả, dừng nghỉ đúng chỗ. Giọng tương đối truyền cảm. Đọc đúng chính tả, dừng nghỉ đúng chỗ. Đọc vần còn có dừng, nghỉ đôi chỗ chưa đúng. Biểu cảm gương mặt Điểm: Gương mặt thoải mái, tự tin. Giao tiếp bằng mắt, miệng hợp lí. Gương mặt tương đối thoải mái, tự tin Gương mặt đôi lúc chưa tự tin. Không có sự biểu cảm trên gương mặt. Sự luyện tập Điểm: Có sự luyện tập chu đáo, cẩn thận. Có luyện tập tương đối cẩn thận. Có luyện tập nhưng chưa kĩ. Hầu như không có sự luyện tập. PHỤ LỤC 13: Hình ảnh minh họa cho chiến lƣợc đọc hiểu Con khƣớu sổ lồng bằng Cuốn phim trí óc Con khướu sổ lồng Con khướu sổ lồng lần thứ nhất Con khướu bay về Con khướu lại sổ lồng Con khướu bay đi PHỤ LỤC 14 Phiếu khảo sát giáo viên và học sinh về tính cấp thiết của các giải pháp Thầy (cô) và các em học sinh hãy vui lòng đánh dấu “X” vào ô tương ứng với phương án mình lựa chọn: TT Giải pháp Mức độ Không cấp thiết Ít cấp thiết Cấp thiết Rất cấp thiết 1 Đa dạng hóa các hình thức, cách thức, phương pháp, kĩ thuật đọc mở rộng 2 Sử dụng chiến thuật đọc – hiểu 3 Hướng dẫn học sinh tạo lập và sử dụng hiệu quả hồ sơ đọc 4 Biện pháp xây dựng ngữ liệu cho hoạt động đọc mở rộng 5 Biện pháp kiểm tra, đánh giá 6 Tổ chức các diễn đàn lan tỏa kĩ năng đọc mở rộng PHỤ LỤC 15 Phiếu khảo sát giáo viên và học sinh về tính khả thi của các giải pháp Thầy (cô) và các em học sinh hãy vui lòng đánh dấu “X” vào ô tương ứng với phương án mình lựa chọn: TT Giải pháp Mức độ Không khả thi Ít khả thi Khả thi Rất khả thi 1 Đa dạng hóa các hình thức, cách thức, phương pháp, kĩ thuật đọc mở rộng 2 Sử dụng chiến thuật đọc – hiểu 3 Hướng dẫn học sinh tạo lập và sử dụng hiệu quả hồ sơ đọc 4 Biện pháp xây dựng ngữ liệu cho hoạt động đọc mở rộng 5 Biện pháp kiểm tra, đánh giá 6 Tổ chức các diễn đàn lan tỏa kĩ năng đọc mở rộng
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_ren_ki_nang_doc_mo_rong_trong_chuong_t.pdf