SKKN Đa dạng hóa hoạt động luyện tập trong dạy học thơ ca kháng chiến ở chương trình Ngữ Văn Lớp 12
Trong xu thế hội nhập toàn cầu của thế kỉ XXI "đầy thách thức và thay đổi từng giờ"...cùng với đó là sự bùng nổ của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0, giáo dục và đào tạo đã và đang đóng vai trò ngày càng quan trọng, trở thành kim chỉ nam cho sự phát triển bền vững của mọi quốc gia, dân tộc. Vì thế đòi hỏi con người cần có năng lực, kỹ năng đáp ứng yêu cầu của cuộc sống. Theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông mới 2018, giáo viên không chỉ là người truyền thụ tri thức qua các bài giảng mà còn là người truyền cảm hứng, giúp học sinh phát huy tính sáng tạo, khả năng tương tác để vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống. Vậy nên, mỗi giáo viên nên chủ động tự thay đổi mình, làm mới công việc của mình, bắt đầu đổi mới từ chính những giờ lên lớp, từ chính những trang giáo án, bài dạy. Mỗi thầy cô cần linh hoạt trong lựa chọn phương pháp, phương tiện dạy học, hình thức tổ chức dạy học và cách thức kiểm tra, đánh giá phù hợp để kích thích được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học trò như Wiliam A.Warrd đã từng nói: “Người thầy trung bình chỉ biết nói, người thầy giỏi biết giải thích, người thầy xuất chúng biết minh họa, người thầy vĩ đại biết cách truyền cảm hứng”.
Trước yêu cầu đổi mới của dạy và học nói chung, đặc biệt là đổi mới dạy học Ngữ văn nói riêng, trong những năm học vừa qua chúng tôi cũng như các đồng nghiệp trong trường không ngừng nỗ lực, tìm tòi và áp dụng các phương pháp, các hình thức dạy học theo định hướng năng lực học sinh. Tiến trình dạy học theo định hướng năng lực gồm năm bước đã tạo ra những bước đột phá trong tiến trình tổ chức giờ dạy học môn Ngữ văn. Nếu như hoạt động khởi động là một trong những bước đầu tiên của tiến trình dạy học theo phương pháp mới nhằm tạo hứng thú cho học sinh thì hoạt động luyện tập là hoạt động cũng không thể bỏ qua, vì đây là bước học sinh gắn lí thuyết với thực tiễn, vận dụng kiến thức bài học để giải quyết các vấn đề đặt ra. Việc thiết kế hoạt động luyện tập khi dạy học bộ môn Ngữ văn phù hợp giúp cho tiết học diễn ra một cách sinh động, giúp cho việc lĩnh hội, tiếp thu kiến thức trở nên đơn giản, đem lại cho người học sự tò mò, tăng thêm lòng yêu thích bộ môn. Vì những lí do trên và kết hợp qua thực tế thực nghiệm cho thấy kết quả tích cực, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Đa dạng hóa hoạt động luyện tập trong dạy học thơ ca kháng chiến ở chương trình Ngữ văn 12” .
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Đa dạng hóa hoạt động luyện tập trong dạy học thơ ca kháng chiến ở chương trình Ngữ Văn Lớp 12

về đồng đội, những người lính đã chiến đấu và hi sinh vì Tổ quốc. Câu 2: Đặc điểm của thơ Quang Dũng qua bài thơ “ Tây Tiến” ? A. Hài hòa giữa chất cổ điển và tinh thần thời đại B. Hài hòa giữa chất lãng mạn và hiện thực, mang vẻ đẹp trữ tình vừa hào hoa vừa sâu lắng C. Giàu chất trí tuệ và tính triết lí D. Giàu chất sử thi và giọng thơ ân tình ngọt ngào tha thiết. Câu 3: Yếu tố nào sau đây chi phối tới nội dung của bài thơ “ Tây Tiến”? A. Địa bàn hoạt động của đơn vị Tây Tiến là biên giới Việt-Lào B. Tây Tiến là đơn vị quân đội thành lập năm 1947 mà chiến sĩ phần đông là thanh niên Hà Nội C. Lính Tây Tiến chiến đấu trong hoàn cảnh hết sức gian khổ thiếu thốn. D. Quang Dũng đã làm đại đội trưởng ở đơn vị Tây Tiến rồi chuyển sang đơn vị khác. Câu 4: Câu thơ nào sau đây (trích trong bài “Tây Tiến” của Quang Dũng) thể hiện rõ nét nhất cách nói vừa rất tự nhiên, hồn nhiên, vừa đậm chất lính? A. Mường lát hoa về trong đêm hơi. 37 B. Nhớ ôi Tây Tiến cơm lên khói. C. Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi. D. Heo hút cồn mây súng ngửi trời. Câu 5: Bài thơ Việt Bắc thể hiện sự nhớ nhung trong sự chia ly giữa: A. Cuộc chia tay hư cấu với dụng ý nghệ thuật của tác giả. B. giữa "mình" với "ta", hai con người trẻ tuổi đang có tình cảm mặn nồng với nhau. C. giữa người kháng chiến với người dân Việt Bắc. D. giữa hai người bạn đã từng gắn bó trong những năm kháng chiến Câu 6: Nội dung chính của bài thơ "Việt Bắc" là gi? A. Ca ngợi cuộc kháng chiến hào hùng của dân tộc. B. Khúc hát ca ngợi tình cảm, ân tình, thuỷ chung của các chiến sĩ ta đối với nhân dân Việt Bắc. C. Khúc hát ngợi ca tình đồng chí, đồng đội trong kháng chiến. D. Khúc hát ngợi ca con người và cảnh sắc núi rừng Việt Bắc. Câu 7: Dòng nào sau đây chưa đúng với bài thơ "Việt Bắc"? A. Bài thơ sử dụng lối kết cấu quen thuộc của ca dao dân ca – theo lối đối đáp của mình – ta. B.Hình thức là đối thoại, nhưng là sự phân thân của cái "tôi" trữ tình để bộc lộ tâm trạng đầy đủ sâu sắc. C. Giọng thơ có nét gần với hát ru – ngọt ngào, nhịp nhàng, thấm đựơm nghĩa tình. D.Các hình ảnh thơ đầy tính sáng tạo, mới lạ và đậm chất triết lý. Câu 8: Biểu hiện rõ nhất của bản chất ca dao trong bài thơ "Việt Bắc" là ở phương diện nào? A. Thể thơ lục bát. B.Hình ảnh thiện nhiên và con người đậm màu sắc dân tộc. C. Hình thức đối đáp của mình và ta. D. Các biện pháp nghệ thuật so sánh, ẩn dụ, hoán dụ phong phú. Câu 9: Cấu tứ của bài thơ là cuộc chia tay của "mình – ta". Dòng nào dưới đây hiểu đúng cuộc chia tay đó? A. Là cuộc chia tay đầy lưu luyến của 2 người yêu nhau. B. Là cuộc chia tay của những người bạn từng gắn bó sâu nặng dài lâu. C. Cuộc chia tay giữa người kháng chiến và người dân Việt Bắc. 38 D.Mình, ta đều là chủ thể trữ tình - đều là một phần của đời sống thi sĩ đã trải qua bao năm ở Việt BắC. Đó là phần đời này trò chuyện quyến luyến với phần đời kia. Câu 10: Trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu, nỗi nhớ Việt Bắc được so sánh với: A. Nhớ người yêu. B. Nhớ cha mẹ. C. Nhớ bạn bè. D. Tất cả đều đúng. Câu 11: "Mình về mình có nhớ ta/mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng"Thời gian "Mười lăm năm ấy" trong câu thơ trên nên hiểu như thế nào? A. Chỉ là một cách nói thời gian tượng trưng, không có tính xác định. B. Là thời gian tính từ thời kháng Nhật đến kháng chiến chống Pháp thắng lợi. C.Là thời gian tính từ sau Cách Mạng tháng Tám đến khi miền Bắc bước vào xây dựng xã hội chủ nghĩa. D. Là sự vận dụng sáng tạo từ câu thơ trong "Truyện Kiều". Câu 12: Trong bài "Việt Bắc", sau 8 dòng thơ mở đầu là mạch thơ hoài niệm (nhớ) về "mười lăm năm ấy" theo trật tự nào dưới đây? A. Đầu tiên là hoài niệm về thời tiền khởi nghĩa; tiếp đó là nhớ những kỉ niệm trong kháng chiến chống Pháp. B. Đầu tiên là nhớ về những kỉ niệm trong kháng chiến chống Pháp; rồi nỗi nhớ tiếp tục lùi xa về những kỉ niệm của thời tiền khởi nghĩa. C. Có sự đan xen nỗi nhớ về 2 thời kì tiền khởi nghĩa và kháng chiến chống Pháp. D. Khởi đầu là nỗi nhớ chung về cả 2 thời kì; sau đó nhớ về thời kháng chiến; rồi lùi xa hơn về thời tiền khởi nghĩa. Câu 13: Dòng nào chưa nói đúng đặc điểm của hình ảnh thiên nhiên Việt Bắc trong hoài niệm của nhà thơ? A. Mang vẻ đẹp đa dạng trong không gian, thời gian khác nhau. B. Gắn bó con người. C. Là thiên nhiên thơ mộng không hề dữ dội. D.Có sự thay đổi theo từng mùa. Câu 14: Trong đoạn thơ nhớ về cảnh Việt Bắc bốn mùa, tác giả nhớ về cảnh ở mùa nào trước tiên? A. Xuân. B. Hạ. C. Thu 39 D. Đông Câu 15: Ý nào chưa nói đúng về âm thanh của cảnh Việt Bắc trong nỗi nhớ của người kháng chiến được thể hiện trong bài thơ? A. Tiềng mõ từng chiều. B. Chày đêm nện cối. C. Tiếng suối như tiếng hát ân tình. D. Tiếng ve kêu. Câu 16: Trong số các hình ảnh sau đây trong bài thơ “Việt Bắc” hình ảnh nào chưa gợi rõ nét riêng của con người Việt Bắc? A. Dân công đỏ đuốc. B. Người mẹ đưa con lên rẫy. C. Cô gái hái măng một mình. D. Con người trên đèo cao với dao cài thắt lưng Câu 17: Vẻ đẹp tiêu biểu của con người Việt Bắc mà Tố Hữu tập trung ca ngợi nhất trong bài thơ là gì? A. Cần cù chịu khó trong lao động. B. Đầy nghĩa tình. C. Căm thù giặc. D. Lạc quan, tin tưởng vào kháng chiến. Câu 18: Bốn mùa trong bức tranh tứ bình về cảnh và người Việt Bắc (từ câu: "Ta về mình có nhớ ta.... Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung") được sắp xếp theo trình tự nào sau đây? A. Thu - Đông - Xuân - Hạ. B. Đông - Xuân - Hạ - Thu. C. Xuân - Hạ - Thu - Đông. D. Hạ - Thu - Đông - Xuân. Câu 19: Nguyễn Khoa Điềm là nhà thơ tiêu biểu cho thế hệ nhà thơ nào? A. Trưởng thành từ trước Cách mạng tháng Tám – 1945 B. Trưởng thành ngay sau Cách mạng. C. Trưởng thành trong kháng chiến chống Pháp 40 D. Trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. Câu 20: Câu thơ “Đất Nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc” trong đoạn t trích “Đất nước” của Nguyễn Khoa Điềm gợi nhớ đến truyện dân gian nào? A. Cây tre trăm đốt B. Thánh Gióng C. Tấm Cám D. Sự tích chàng Trương Câu 21: "Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn" trong Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm có ý nghĩa phù hợp với cảm xúc mà tác giả đang thể hiện là: A. Gợi nhớ hình ảnh thân thiết về người bà thân yêu. B. Đất nước gắn với những phong tục lâu đời của dân tộc là tục ăn trầu có từ thời vua Hùng. C. Gợi nhớ câu chuyện cổ tích cảm động "Sự tích trầu cau". D. Gợi nhớ hình ảnh người bà ăn trầu khi xưa của tác giả. Câu 22: Đặc điểm thơ Nguyễn Khoa Điềm là gì? A. Giàu chất trí tuệ, hình ảnh mang tính biểu tượng. B. Giàu chất suy tư, xúc cảm dồn nén, thể hiện tâm tư của người trí thức tham gia vào cuộc chiến đấu của nhân dân. C. Giàu chất sử thi, đậm đà màu sắc dân tộc. D. Hoà hợp giữa lãng mạn và hiện thực, mang vẻ đẹp trữ tình vừa hào hoa vừa sâu lắng. Câu 23: Dòng nào chưa nói đúng về nét riêng biệt, độc đáo của trích đoạn “ Đất Nước ”? A. Đã thể hiện đất nước đau thương mà anh hùng trong chiến tranh. B. Cảm nhận lí giải về đất nước trong cái nhìn tổng hợp, toàn vẹn. C. Mang đậm tư tưởng nhân dân. D.Sử dụng phong phú sáng tạo các yếu tố của văn hoá, văn học dân gian. Câu 24: Dòng nào sau đây không phải là mạch suy cảm chủ yếu của nhà thơ trong đoạn trích “ Đất Nước ”? A. Đất Nước gần gũi, thân thiết, bình dị trong cuộc sống thường ngày của con người. B. Đất Nước này là đất nước của nhân dân. 41 C.Đất Nước đầy những vất vả, đau thương mất mát trong chiến tranh. D. Đất Nước hoá thân trong mỗi con người. Câu 25: Với câu thơ “ Đất Nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn ” Nguyễn Khoa Điềm chủ yếu muốn thể hiện điều gì? A. Ca ngợi những người bà nhân từ mang hồn của dân tộc. B. Thể hiện hình ảnh bà C. Nhắc lại truyện cổ tích trầu cau. D. Gợi ra một phong tục đẹp – một nét văn hóa đẹp của Đất Nước. Câu 26: Theo sự suy cảm của Nguyễn Khoa Điềm thì ai là người đã làm ra Đất Nước? A. Những vị anh hùng nổi tiếng trong lịch sử. B. Những con người vô danh bình dị. C. Các vị vua của các triều đại phong kiến. D. Những đấng nam nhi có hùng tâm tráng chí của đất nước. Câu 27: Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm là đoạn thơ mang tính: A. Chính luận - trữ tình. B. Trữ tình. C. Chính luận. D. Hiện thực - trào lộng. Câu 28: Ý kiến nào sau đây chưa chính xác về tư tưởng “Đất Nước của nhân dân”? A. Tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” đã có manh nha từ trong lịch sử xa xưa. B. Phải đến Nguyễn Khoa Điềm tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” mới được đề cập. C. Văn học từ sau cách mạng tháng Tám cũng đã đạt đến một nhận thức sâu sắc về tư tưởng “Đất Nước nhân dân”. D. Các nhà thơ trẻ thời chống Mĩ (trong đó có Nguyễn Khoa Điềm) đã làm sâu sắc thêm nhận thức về tư tưởng “Đất Nước của nhân dân”. Câu 29: Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian trong đoạn thơ “Đất Nước”, Nguyễn Khoa Điềm nhằm thể hiện: A. Tư tưởng Đất Nước của nhân dân. B. Niềm tự hào về truyền thống lịch sử. C. Hình tượng một Đất Nước bình dị. 42 D. Lí giải sự hình thành Đất Nước. Câu 30: Nhận xét nào sau đây chưa chính xác về đoạn thơ “Đất Nước” ? A. Đoạn thơ đã thể hiện tư tưởng “Đất Nước của nhân dân” bằng chính ngôn ngữ của nhân dân. B. Đoạn thơ “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm đưa ta vào thế giới gần gũi, mĩ lệ bay bổng của văn hóa dân gian nhưng vẫn mới mẻ qua cách cảm nhận và tư duy hiện đại. C. Đoạn thơ đã thể hiện những điểm mạnh của thơ Nguyễn Khoa Điềm: Chữ nghĩa giàu có, thiên về thể hiện những rung cảm tinh tế, diễn đạt độc đáo, mới lạ. D. Đoạn thơ cũng bộc lộ khá rõ một số nhược điểm như: Chính luận có chỗ còn nặng nề, lấn át cảm xúc, nhiều ý triển khai còn trùng lặp, dàn trải Câu 31: Cảm xúc chính trong Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm là: A. Ca ngợi Đất Nước đau thương mà anh hùng. B. Ca ngợi vẻ đẹp của Đất Nước. C. Cảm nhận và lí giải về Đất Nước. D. Cảm nhận và lí giải về mối quan hệ giữa Đất và Nước. Câu 32: Hình ảnh thiên nhiên trong đoạn thơ “Đất Nước” của Nguyễn Khoa Điềm chủ yếu nhằm mục đích gì? A. Ca ngợi một Đất Nước Việt Nam tươi đẹp. B. Lí giải sự hình thành của những danh lam thắng cảnh. C. Hoàn thiện hình tượng về đất nước Việt Nam. D. Thể hiện lòng biết ơn với nhân dân. Câu 33: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về bài thơ Đất Nước(Nguyễn Đình Thi)? A. Bài thơ được ghép từ hai bài thơ đó là Sáng mát trong như sáng năm xưa và bài thơ Đêm mít tinh, phần sau được nhà thơ viết vào năm 1955 B. Được đưa vào tập thơ Người chiến sĩ C. Bài thơ là những chiêm nghiệm của tác giả về chiều dài lịch sử từ những năm đất nước được hình thành. D. Bài thơ là sự đúc kết những suy ngẫm và cảm xúc của tác giả về đất nước trong suốt những năm dài kháng chiến gian khổ. Câu 34: Hình tượng về mùa thu được nhắc đến trong bài thơ có nét đặc sắc nào? A. Gợi nỗi nhớ thu xưa với không khí mát trong, gió thu thổi nhẹ, hương cốm mới. 43 B. Gợi lại nỗi nhớ trong cảnh thu xưa là người giã từ quê hương ra đi kháng chiến. C. Gợi ra một mùa thu đẹp, gợi cảm nhưng có chút buồn hắt hiu, vắng lặng. D. Tất cả đều đúng Câu 35: Bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh là: A. Lời đoạn tuyệt của một người phụ nữ với người yêu của mình. B. Lời oán thán của một tâm hồn phụ nữ bị phụ bạc trong tình yêu. C. Lời tự bạch của một tâm hồn phụ nữ đang yêu. D. Lời khuyên nhủ của một người phụ nữ hạnh phúc trong tình yêu đối với các cô gái trẻ. Câu 36: Đánh giá nào sau đây là hợp lí khi nhà thơ Xuân Quỳnh ước muốn được “Thành trăm con sóng nhỏ”: A. Đó là ước mơ ngông cuồng, phi lí. B. Ước muốn vì tuyệt vọng, bất lực, trước giới hạn đời người. C. Ước muốn thành sóng để trốn kiếp làm người. D. Ước muốn của những người có tình yêu lớn, muốn được trường tồn với tình yêu. Câu 37: Khổ thơ nói lên được nét riêng nào trong tình yêu của người phụ nữ (ít thấy ở thơ tình của nam giới). Dẫu xuôi về phương Bắc Dẫu ngược về phương Nam Nơi nào em cũng nghĩ Hướng về anh - một phương (Sóng - Xuân Quỳnh) A. Đôn hậu B. Say đắm C. Thủy chung D. Nhớ nhung Câu 38: Tâm hồn người phụ nữ trong bài thơ “Sóng” của Xuân Quỳnh? A. Sôi nổi, đắm say B. Trắc trở, lo âu C. Lắng sâu, đằm thắm D. Hồn hậu, chân thành, nhiều lo âu và luôn da diết trong khát vọng đời thường Câu 39: Đánh giá nào sau đây là hợp lí khi nhà thơ Xuân Quỳnh trong bài thơ “Sóng” ước muốn được "Thành trăm con sóng nhỏ"? 44 A. Ước muốn vì tuyệt vọng, bất lực trước giới hạn của con người. B. Ước muốn thành con sóng để trốn đi kiếp người đau khổ. C. Ước muốn của người có tình yêu lớn, muốn được trường tồn với tình yêu. D. Ước muốn viễn vông, phi thực tế. Câu 40: Giữa "sóng" và "em" trong bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh có mối quan hệ như thế nào? A. Là một cặp hình ảnh song hành, quấn quýt. B. "Sóng" là hóa thân của "em", "em" với "sóng" hòa tan từ đầu đến cuối bài. C. Là một đôi "tình nhân" trong tưởng tượng. D. Là một cặp hình ảnh đối lập, chia cách. ------Hết----- Đáp án: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D B B A D B B D D A B A C D C A B B D B 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 B B A C D B A B B C C D C D C D C D C A 45 PHỤ LỤC 2: LINK ĐIỀU TRA KHẢO SÁT VÀ CÂU HỎI KHẢO SÁT 1.Khảo sát về mức độ hứng thú và hiệu quả trong học tập môn Ngữ Văn lớp 12 của học sinh trường THPT Quỳnh Lưu 3, THPT Nguyễn Đức Mậu, THPT Quỳnh Lưu 2. 1.1.Link khảo sát: -TrườngTHPT Nguyễn Đức Mậu: -TrườngTHPT Quỳnh Lưu 3: -Trường THPT Quỳnh Lưu 2: 1.2.Bảnng câu hỏi khảo sát : Câu 1: Khi thầy (cô) tổ chức các hoạt động luyện tập vào tiết học môn Ngữ văn, em có hứng thú với tiết học hơn không? ⃞ a. Không hứng thú ⃞ b. Bình thường ⃞ c. Hứng thú hơn Câu 2: Khi thầy (cô) thiết kế các hoạt động luyện tập vào tiết học môn Ngữ Văn, em thấy việc tiếp thu và nhớ kiến thức có hiệu quả hơn không? ⃞ a. Không ⃞ b. Bình thường ⃞ c. Hiệu quả hơn. 2. Khảo sát về sự cấp thiết và tính khả thi của đề tài đối với các giáo viên Ngữ Văn trường THPT Quỳnh Lưu 3, THPT Nguyễn Đức Mậu, THPT Quỳnh Lưu 2. 2.1.Link khảo sát: 2.2.Bảng câu hỏi khảo sát: 46 47 48 49 PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VÀ SẢN PHẨM HỌC TẬP VỀ DẠY HỌC THƠ CA KHÁNG CHIẾN VIỆT NAM 50 51 TÀI LIỆU THAM KHẢO. 1. Sách giáo khoa, Sách giáo viên môn Ngữ văn 12, tập 1. Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. 2. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kỹ năng môn Ngữ văn 12, Nhà xuất bản giáo dục Việt Nam. 3. Nguyễn Vinh Hiển, Sách giáo khoa hướng tới phương pháp và kĩ thuật dạy học tích cực, 2017 4.Tài liệu tập huấn phương pháp và kĩ thuật tổ chức hoạt động học theo nhóm và hướng dẫn học sinh tự học môn Ngữ văn, Tài liệu của Bộ Giáo dục Đào tạo, năm 2017. 5.Tài liệu tập huấn, Dạy học và kiểm tra đánh giá kết quả học tập theo định hướng phát triển năng lực học sinh,môn Ngữ Văn cấp THPT, Hà Nội 2018. 6. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 12, tập 1, Nguyễn Văn Đường, NXB Hà Nội. 7. Một số trang mạng về giáo dục (internet). /.
File đính kèm:
skkn_da_dang_hoa_hoat_dong_luyen_tap_trong_day_hoc_tho_ca_kh.pdf