SKKN Một số biện pháp tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong dạy học viết Báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hoá truyền thống Việt Nam (Ngữ Văn 10, Kết nối tri thức với cuộc sống)
Tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp (TNHN) gắn với dạy học môn Ngữ văn 10, đặc biệt với dạy học viết là một vấn đề cần thiết. Thông tư 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGD&ĐT) nêu rõ mục tiêu giáo dục của chương trình GDPT tổng thể 2018 như sau: Giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại. Với mục tiêu này, hoạt động TNHN càng có vai trò, ý nghĩa đặc biệt trong dạy học Ngữ văn nói chung và dạy học phần viết nói riêng. Việc tích hợp hoạt động TNHN trong dạy học viết của môn Ngữ văn góp phần giúp mỗi cá nhân khẳng định được giá trị riêng, phù hợp với chuẩn mực đạo đức chung, thể hiện tình yêu đất nước, con người, trách nhiệm công dân.
Chương trình Ngữ văn 10 mới và chương trình TNHN có mối quan hệ qua lại rất gần gũi, mật thiết. Những nội dung trong các bài học Ngữ văn đòi hỏi học sinh (HS) phải vận dụng các những ứng dụng từ chương trình TNHN (công nghệ số, môi trường, định hướng nghề nghiệp…), điều đó khiến cho môn Ngữ văn và hoạt động TNHN trở nên gắn bó khăng khít. Hoạt động TNHN giúp HS phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học. Đối với năng lực ngôn ngữ: HS có thể vận dụng kiến thức tiếng Việt và kiến thức Lịch sử, xã hội từ hoạt động TNHN để hiểu các văn bản khó, nhất là các văn bản nghiên cứu; biết phân tích, đánh giá nội dung và đặc điểm nổi bật về hình thức biểu đạt của văn bản, tìm tòi sáng tạo về ngôn ngữ, tạo lập được các loại văn bản.
Đối với năng lực văn học: Hoạt động TNHN giúp HS có khả năng cảm nhận các hình tượng văn học một cách sâu sắc hơn; HS có cơ hội phát triển khả năng sáng tác các văn bản có yếu tố nghệ thuật, sử dụng ngôn từ có tính thẩm mĩ. Ở chiều ngược lại, môn Ngữ văn giúp cho việc tổ chức hoạt động này phong phú, đa dạng và hiệu quả hơn. HS có thể vận dụng năng lực Ngữ văn (khả năng sáng tạo về ngôn ngữ, khả năng sáng tạo viết các loại văn bản, khả năng cảm thụ thẩm mĩ…) để học tập TNHN. Điều này khiến cho hoạt động này được tổ chức một cách hấp dẫn và hiệu quả. Nội dung bài học viết báo cáo nghiên cứu khó lôi cuốn, nặng về tính thông tin, khoa học, nhẹ về tính văn chương. Nếu bài học được áp dụng tích hợp hoạt động TNHN thì sẽ thoát khỏi sự khô khan, nhàm chán, kích thích hứng thú của người học. Việc tích hợp với các hoạt động TNHN giúp HS nhận thức được sâu sắc tính ứng dụng thực tiễn của bài học. Dạy học phần viết nói chung và bài Viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hoá truyền thống Việt Nam nói riêng cần có sự sáng tạo, tạo ra sự phong, sự đa dạng về phương pháp, giúp cho bài học viết báo cáo nghiên cứu hấp dẫn và thiết thực hơn đối với HS.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Một số biện pháp tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong dạy học viết Báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hoá truyền thống Việt Nam (Ngữ Văn 10, Kết nối tri thức với cuộc sống)

triển kĩ năng nào sau đây: □ Kĩ năng xử lí tình huống □ Kĩ năng giao tiếp và hợp tác nhóm □ Kĩ năng lập kế hoạch □ Tất cả các kĩ năng đã nêu bên Câu 8 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp có ý nghĩa trong việc hình thành và phát triển phẩm chất nào sau đây: □ Yêu cuộc sống, quan tâm đên mọi người xung quanh □ Có trách nhiệm đối với công việc và đối với tập thể □ Chăm chỉ học tập, làm việc, nghiên cứu □ Tất cả các phẩm chất đã nêu bên Câu 9 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp có ý nghĩa trong việc hình thành và phát triển phẩm chất nào sau đây: □ Giao tiếp và hợp tác □ Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo □ Ngôn ngữ và văn học □ Tất cả các năng lực đã đã nêu ở bên Câu 10 Em có đề xuất gì về việc tổ chức tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong dạy học môn Ngữ văn 10? □ Bài học Ngữ văn nào cũng cần tích hợp □ Tùy vào từng bài học để thực hiện tích hợp □ Chỉ thực hiện tích hợp ở một vài bài học □ không cần tích hợp Bảng hỏi sử dụng trên google Forms để khảo sát mức độ quan tâm, hiểu biết của GV về vấn đề trải nghiêm, hướng nghiệp Họ và tên: .......................................................................................................... Chức vụ: ............................................................................................................ Trường: ............................................................................................................. Phiếu hỏi được thiết kế để điều tra, thu thập thông tin phục vụ đề tài nghiên cứu khoa học. Vì vậy, xin Anh/chị vui lòng cho biết ý kiến của mình về vấn đề tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong dạy học môn Ngữ văn 10 Câu 1 Thầy/ cô quan tâm đến vấn đề tích hợp trải nghiệm, hướng nghiệp trong dạy học môn Ngữ văn ở mức độ nào? □ Rất quan tâm □ Quan tâm □ Bình thường □ Không quan tâm Câu 2 Sự cần thiết tổ chức tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong dạy học môn Ngữ văn? □ Rất cần thiết □ Cần thiết □ Bình thướng □ Không cần thiết Câu 3 Nêu mức độ hiểu biết của thầy/cô về các hình thức trải nghiệm, hướng nghiệp? □ Hiểu biết đầy đủ □ Hiểu biết tương đối đầy đủ □ Có hiểu biết □ Không hiểu biết Câu 4 Thầy/cô đã thực hiện tiết dạy môn Ngữ văn có tích hợp hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp chưa? □ Thực hiện rất nhiều tiết dạy □ Thực hiện một số tiết dạy □ Thực hiện gia một tiết dạy □ Chưa thực hiện tiết dạy nào Câu 5 Trong quá trình dạy học tích hợp, thầy/cô đã vận dụng hình thức trải nghiệm hướng nghiệp nào sau đây? □ Sân khấu hóa tác phẩm văn học □ Tham quan, dã ngoại □ Câu lạc bộ □ Các hình thức trải nghiệm, hướng nghiệp khác Câu 6 Thầy/cô có gặp khó khăn trong việc thực hiện tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong môn Ngữ văn không? □ Gặp rất nhiều khó khăn □ Gặp khó khăn □ Gặp ít khó khăn □ Không gặp khó khăn nào Câu 7 Khi thực hiện tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong dạy Ngữ văn Thầy/cô nhận thấy mức độ hứng thú của HS như thế nào? □ Rất hứng thú □ Hứng thú □ Bình thường □ Không hứng thú Câu 8 Theo thầy/cô cần vận dụng như thế nào các hình thức tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong dạy học môn Ngữ văn? □ vận dụng đa dang và linh hoạt □ Chỉ vận dụng một số hình thức cần thiết □ Có vận dụng là được □ không cần vận dụng Câu 9 Thầy/cô hãy cho biết tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong dạy học môn Ngữ văn có những lợi ích nào đối với HS □ Tạo hứng thú và nâng cao hiệu quả học tập môn Ngữ văn; Giúp HS phát triển kĩ năng, phẩm chất, năng lực và hướng Nghiệp □ Tạo hứng thú cho HS trong quá trình học tập môn Ngữ văn □ Hướng nghiệp cho HS □ Không có lợi ích nào Câu 10 Thầy cô đề xuất gì về tổ chức tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong dạy học môn Ngữ văn 10? □ Phối hợp với các bộ môn khác, đa dạng hóa các hình thức trải nghiệm, vận dụng linh hoạt và hiệu quả theo từng bài dạy cụ thể □ Phối hợp với các bộ môn khác, đa dạng hóa các hình thức trải nghiệm, hướng nghiệp □ Phối hợp với các bộ môn`khác. □ Độc lập thực hiện, không cần phối hợp, chỉ sử dụng một số hình thức tổ chức trải nghiệm, hướng nghiệp Phiếu điều tra, khảo sát mức độ quan tâm, hiểu biết của HS về vấn đề tích hợp trải nghiệm, hướng nghiệp trong học viết báo cáo về một vấn đề văn hoá Việt Nam sau khi thực nghiệm Họ và tên: ................................................................................................ Lớp: ......................................................................................................... Trường: .................................................................................................... Phiếu hỏi được thiết kế để điều tra, thu thập thông tin kiểm chứng tính ứng dụng thực tiễn đề tài nghiên cứu khoa học. Vì vậy, em hãy vui lòng cho biết ý kiến của mình về các nội dung liên quan đến vấn đề tích hợp hoạt động trải nghiêm, hướng nghiệp trong học viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hoá truyền thống Việt Nam? Câu 1 Em hiểu thế nào về ý nghĩa của các hoạt động trải nghiệp tích hợp trong phần viết bài 5?? □ Rất quan trọng □ Quan trọng □ Bình thường □ Không quan trọng Câu 2 Ý nghĩa của tích hợp hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong học viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hoá Việt Nam? □ Có ý nghĩa rất quan trọng □ Có ý nghĩa quan trọng □ Có ý nghĩa □ Không có ý nghĩa Câu 3 Nêu mức độ hiểu biết của em về các hình thức trải nghiệm, hướng nghiệp? □ Hiểu biết đầy đủ □ Hiểu biết tương đối đầy đủ □ Có hiểu biết □ Không hiểu biết Câu 4 Theo em, văn hoá truyền thống có giá trị như thế nào? □ Thể hiện bản sắc, tính độc lập của dân tộc □ Thể hiện bản sắc dân tộc □ Thể hiện bản sắc địa phương □ Không có giá trị gì Câu 5 Khi tham gia hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp trong học viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hoá Việt nam nào, những kĩ năng nào có thể được hình thành? □ Kĩ năng mềm, kĩ năng số, kĩ năng viết văn bản báo cáo nghiên cứu □ Kĩ năng viết văn bản báo cáo □ Kĩ năng mềm □ Không có kĩ năng nào được hình thành Câu 6 Em cảm thấy như thế nào khi tham gia các hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp trong quá trình học viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hoá Việt Nam? □ Rất hứng thú □ Hứng thú □ Bình thướng □ Không hứng thú Câu 7 Em nhận thức như thế nào về trách nhiệm của bản thân đối văn háo truyền thống dân tộc? □ Gìn giữ, bảo tồn, phát huy, quảng bá □ Gìn giữ, bảo tồn □ Gìn giữ □ không cần có trách nhiệm gì Câu 8 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp mà em tham gia có ý nghĩa trong việc hình thành và phát triển phẩm chất nào sau đây: □ Yêu cuộc sống, quan tâm đên mọi người xung quanh □ Có trách nhiệm đối với công việc và đối với tập thể □ Chăm chỉ học tập, làm việc, nghiên cứu □ Tất cả các phẩm chất đã nêu bên Câu 9 Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp có ý nghĩa trong việc hình thành và phát triển phẩm chất nào sau đây: □ Giao tiếp và hợp tác □ Giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo □ Ngôn ngữ và văn học □ Tất cả các năng lực đã đã nêu ở bên Bảng hỏi về tính cấp thiết của các biện pháp dùng cho khảo sát GV và HS Biện pháp 1: Hướng dẫn học sinh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hoá truyền thống Việt Nam □ Rất cấp thiết □ Cấp thiết □ Ít cấp thiết □Không cấp thiết Biện pháp 2: Tổ chức viết bài nghiên cứu văn hóa truyền thống của địa phương trên các ứng dụng phần mềm công nghệ số (Blog, Padlet, tập san điện tử) □ Rất cấp thiết □ Cấp thiết □ Ít cấp thiết □Không cấp thiết Biện pháp 3: Tổ chức cuộc thi quảng bá di sản văn hoá truyền thống địa phương trên nền tảng mạng xã hội Facebook □ Rất cấp thiết □ Cấp thiết □ Ít cấp thiết □Không cấp thiết Biện pháp 4: Tổ chức hội thảo tranh biện về vấn đề giữ gìn văn hoá truyền thống trong xu thế hiện đại hoá □ Rất cấp thiết □ Cấp thiết □ Ít cấp thiết □Không cấp thiết Biện pháp 5: Phối hợp với các bộ môn khác tổ chức cho học sinh tham quan, tìm hiểu các hoạt động văn hóa truyền thống tại địa phương □ Rất cấp thiết □ Cấp thiết □ Ít cấp thiết □Không cấp thiết Biện pháp 6: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau một cách hiệu quả những nội dung trải nghiệm, hướng nghiệp được tích hợp □ Rất cấp thiết □ Cấp thiết □ Ít cấp thiết □Không cấp thiết Bảng hỏi về tính khả thi của các biện pháp dùng cho khảo sát GV và HS Biện pháp 1: Hướng dẫn học sinh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn hoá truyền thống Việt Nam □ Rất khả thi □ Khả thi □ Ít khả thi □Không khả thi Biện pháp 2: Tổ chức viết bài nghiên cứu văn hóa truyền thống của địa phương trên các ứng dụng phần mềm công nghệ số (Blog, Padlet, tập san điện tử) □ Rất khả thi □ Khả thi □ Ít khả thi □Không khả thi Biện pháp 3: Tổ chức cuộc thi quảng bá di sản văn hoá truyền thống địa phương trên nền tảng mạng xã hội Facebook □ Rất khả thi □ Khả thi □ Ít khả thi □Không khả thi Biện pháp 4: Tổ chức hội thảo tranh biện về vấn đề giữ gìn văn hoá truyền thống trong xu thế hiện đại hoá □ Rất khả thi □ Khả thi □ Ít khả thi □Không khả thi Biện pháp 5: Phối hợp với các bộ môn khác tổ chức cho học sinh tham quan, tìm hiểu các hoạt động văn hóa truyền thống tại địa phương □ Rất khả thi □ Khả thi □ Ít khả thi □Không khả thi Biện pháp 6: Hướng dẫn học sinh tự đánh giá và đánh giá lẫn nhau một cách hiệu quả những nội dung trải nghiệm, hướng nghiệp được tích hợp □ Rất khả thi □ Khả thi □ Ít khả thi □Không khả thi PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ MẪU CÔNG CỤ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ Mẫu thang đo đánh giá quá trình thực hiện dự án và chất lượng bài tập của các HS trong nhóm (sử dụng trong biện pháp 1): Hướng dẫn: Hãy ghi lại mức độ các nhóm thực hiện những hoạt động dưới đây khi thực hiện dự án. Với mỗi hành vi, hãy khoanh tròn vào con số thể hiện mức độ cụ thể: - Mức độ 1: Không tham gia, không thực hiện các nhiệm vụ được giao, không có kĩ năng hợp tác và giải quyết vấn đề. Không biết cách tạo lập và sử dụng Powerpoint hoặc Canva khi thiết kế và trình chiếu bài tập. - Mức độ 2: Có thực hiện nhưng không đầy đủ, không tích cực, kĩ năng hợp tác và giải quyết vấn đề còn yếu. Sử dụng chưa thành thạo, chưa hiệu quả các công cụ Powerpoint hoặc Canva khi thiết kế và trình chiếu bài tập. - Mức độ 3: Tham gia và thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao, kĩ năng hợp tác và giải quyết vấn đề tương đối tốt. Sử dụng tương đối thành thạo, hiệu quả các công cụ Powerpoint hoặc Canva khi thiết kế và trình chiếu bài tập. - Mức độ 4: Tham gia và thực hiện đầy đủ , tích cực, chủ động, sáng tạo các nhiệm vụ được giao, kĩ năng hợp tác và giải quyết vấn đề tốt. Sử dụng thành thạo, linh hoạt, hấp dẫn, hiệu quả các công cụ Powerpoint hoặc Canva khi thiết kế trình chiếu bài tập. Múc độ Quá trình thiết kế bài tập 4 3 2 1 Mức độ tham gia đầy đủ, tích cực, chủ động 4 3 2 1 Sử dụng thành thạo và hiệu quả các công cụ Powerpoint, Canva. 4 3 2 1 Sự hợp tác, giải quyết vấn đề trong quá trình thực hiện bài tập. Hoạt động báo cáo kết quả dự án 4 3 2 1 Sự thành thạo, chủ động, linh hoạt ở khâu trình chiếu bài tập. 4 3 2 1 Sự tự tin, rõ ràng, hấp dẫn của người thuyết trình thuyết trình. Chất lượng bài tập dự án trên các công cụ. 4 3 2 1 Chất lượng bài viết 4 3 2 1 Các hình ảnh minh hoạ sinh động, phù hợp. Mẫu rubric dùng để đánh giá HS (sử dụng trong biện pháp 2): Mức độ Tiêu chí Tốt (mức 4) Khá (mức 3) TB (mức 2) Yếu (mức 1) 1. Nộp bài đúng hạn Đúng hoặc trước hạn Muộn 1 ngày Muộn 2 ngày Muộn trên 2 ngày 2. Lựa chọn hình thức giới thiệu. Lựa chọn phương pháp thuyết minh chính xác. Bài giới thiệu hấp dẫn, ứng dụng tốt các phương pháp thuyết minh. Lựa chọn phương pháp thuyết minh chính xác. Bài giới thiệu tương đối hấp dẫn, Lựa chọn phương pháp thuyết minh chính xác. Bài giới thiệu chưa Lựa chọn phương pháp thuyết minh không chính xác. Dung lượng phù hợp với yêu cầu. ứng dụng tương đối tốt các phương pháp thuyết minh. Dung lượng phù hợp. hấp dẫn, ứng dụng chưa tốt các phương pháp thuyết minh. Dung lượng chưa phù hợp. 3. Diễn đạt, trình bày. Ngôn từ chính xác, sinh động, hấp dẫn. Câu văn/ lời văn liên kết chặt chẽ, làm nổi bật chủ đề của bài viết. Ngôn từ chính xác, sinh động, hấp dẫn. Câu văn /lời văn liên kết tương đối chặt. chẽ. Ngôn từ tương đối chính xác. Câu văn/lời văn liên kết không chặt chẽ. Diẽn đạt rườm rà, thiếu cô đọng. Ngôn từ thiếu chính xác, câu văn/ lời văn rời rạc, không làm rõ chủ đề của bài viết. 4. Hệ thống hình ảnh, biểu tượng minh hoạ. Phù hợp, phong phú, sinh động. Tương đối phù hợp, tương đối phong phú, sinh động. Phù hợp nhưng thiếu phong phú. Không phù hợp. 5. Chất lượng nội dung bài giới thiệu Giới thiệu nổi bật một cách toàn diện thông tin, vẻ đẹp của một di sản văn hoá truyền thống của địa phương. Thuyết phục người đọc, người nghe. Giới thiệu tương đối nổi bật thông tin, vẻ đẹp của một di sản văn hoá truyền thống âm nhạc địa phương. Thuyết phục người đọc, người nghe. Giới thiệu được một số thông tin, vẻ đẹp của hiện tượng văn hoá truyền thống được nói tới. Cung cấp thông tin sai lệch, thiếu sự khảo sát thực tiễn, không thuyết phục. Mẫu bảng kiểm đánh giá hoạt động tham quan và viết báo cáo nghiên cứu (sử dụng trong biện pháp 6) Mức độ Tiêu chí Đạt Không đạt Số nhóm Tỉ lệ (%) Số nhóm Tỉ lệ (%) 1. Tích cực, chủ động, sáng tạo 2. Thái độ chăm chỉ, nghiêm túc 3. Kĩ năng lập kế hoạch, hợp tác nhóm, giải quyết vấn đề 4. Kĩ năng sử dụng Padlet để trưng bày sản phẩm báo cáo 5. Chất lượng của bài báo cáo nghiên cứu PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM Hướng dẫn HS thực hành thiết kế bài tập trên các phần mềm HS đang thuyết trình báo cáo nghiên cứu tại lớp 10A13 HS thuyết trình báo cáo nghiên cứu tại lớp 10A9 Sản phẩm báo cáo nghiên cứu về truyền thống giỗ họ của nhóm 1, lớp 10A9 trên padlet Những hình ảnh HS thu thập trong quá trình nghiên cứu viết báo cáo về truyền thống giỗ họ ở địa phương Một số hình ảnh tham quan trải nghiệm của lớp 10A9 Một số hình ảnh tham quan trải nghiệm của lớp 10A13 Ảnh tư liệu làng nghề làm trống Hoàng Hà (Diễn Châu) do HS lớp 10 A13 cung cấp trong hoạt động tranh biện Hình ảnh HS tranh biện về việc gìn giữ văn hoá truyền thống trước bối cảnh hội nhập tại lớp 10A9 và lớp 10A13
File đính kèm:
skkn_mot_so_bien_phap_tich_hop_hoat_dong_trai_nghiem_huong_n.pdf