SKKN Một số giải pháp dạy học nhằm phát triển năng lực đọc hiểu truyện ngắn hiện đại cho học sinh THPT
Như chúng ta đều biết và thừa nhận rằng mỗi học sinh là một cá thể độc lập, có sự khác biệt về trình độ, năng lực, nhu cầu, sở thích và nền tảng xuất thân. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực thừa nhận thực tế này và tìm ra được những cách tiếp cận phù hợp nhằm phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất với mỗi học sinh thay vì giáo dục chủ yếu trang bị kiến thức như ở mô hình dạy học truyền thống.Theo đó, dạy học theo hướng phát triển năng lực là mô hình dạy học hướng tới mục tiêu phát triển tối đa phẩm chất và năng lực của người học thông qua cách thức tổ chức các hoạt động học tập độc lập, tích cực, sáng tạo của học sinh dưới sự tổ chức, hướng dẫn và hỗ trợ hợp lý của giáo viên. Trong mô hình này, người học có thể thể hiện sự tiến bộ bằng cách chứng minh năng lực của mình. Điều đó có nghĩa là người học phải chứng minh mức độ nắm vững và làm chủ các kiến thức và kỹ năng (được gọi là năng lực); huy động tổng hợp mọi nguồn lực (kinh nghiệm, kiến thức, kĩ năng, hứng thú, niềm tin, ý chí,…) trong một môn học hay bối cảnh nhất định, theo tốc độ của riêng mình. Trong quá trình dạy học này, giáo viên đóng vai trò là một người thầy, một người bạn để đồng hành cùng học sinh.Từ đó giúp cho học sinh hình thành và rèn được một số kỹ năng: thảo luận, phát vấn, hợp tác... học sinh tích cực, chủ động, bài học trở nên sinh động, hấp dẫn.
Qua đó nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ Văn. Nguyên tắc chung của việc xác định, vận dụng các phương pháp dạy học là phát huy được tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh thông qua hàng loạt tác động của giáo viên; giáo viên tổ chức các hoạt động học tập cho học sinh theo tinh thần chú ý đến việc rèn luyện phương pháp tư duy, khả năng tự học, nhu cầu hành động và thái độ tự tin; có sự kết hợp giữa học tập cá thể (hình thức học cá nhân) với học tập hợp tác (hình thức học theo nhóm, theo lớp); chú trọng kết hợp học với hành, nâng cao tri thức với rèn luyện các kĩ năng, gắn với thực tiễn cuộc sống; phát huy thế mạnh của các phương pháp dạy học tiên tiến, hiện đại; các phương tiện, thiết bị dạy học và những ứng dụng của công nghệ thông tin. Như vậy, quá trình tổ chức dạy học tác phẩm văn học, trong đó có truyện ngắn, sẽ triển khai vận dụng nhiều phương pháp dạy học (kể cả phương pháp chung và phương pháp đặc thù) nhưng tất cả đều phải hướng đến mục tiêu phát triển được năng lực học sinh; tức là ưu tiên cho việc giải mã, tạo nghĩa văn bản, gắn các nội dung học tập với trải nghiệm của học sinh; đặt người học vào các tình huống của thực tiễn đời sống để yêu cầu phát biểu suy nghĩ và đề xuất các giải pháp hành động.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Một số giải pháp dạy học nhằm phát triển năng lực đọc hiểu truyện ngắn hiện đại cho học sinh THPT

Làm việc cá nhân (3 phút) nhận nhiệm vụ, ghi câu trả lời vào vở + Làm việc nhóm (5 phút) thảo luận, thống nhất ý kiến ghi vào phiếu học tập 3. Tâm trạng Liên trong cảnh đợi tà a. Không gian phố huyện - Trước khi tàu đến: + Cảnh vật : . Hàng ngàn ngôi sao lấp lánh . Vùng sáng nhỏ xanh của đom đóm . Hoa bàng rụng khẽ . Trống cầm canh khô khan => Nghệ thuật lấy sáng tả tối, động tả tĩnh -> không gian quạnh vắng, đậm đặc bóng tối + Con người: chị Tí, hai, ba bác phu, bác Siêu -> ít ỏi thưa thớt, nghèo nàn, tù đọng - Khi tàu đến: + Cảnh vật: . Âm thanh: tiếng còi xe lửa vang to, vang xa, tiếng hành khách ồn ào, phanh xe rít mạnh, còi, tàu rầm rộ đi tới . Ánh sáng: đèn ghi, ngọn lửa xanh biếc, toa đèn sáng trưng, đồng kền lấp lánh, + Con người: họ từ Hà Nội về -> Không gian rực rỡ, huyên náo, sôi động với sự xuất hiện của những con người sang trọng giàu có - GV: + Quan sát quá trình làm việc của cá nhân học sinh, thông báo dừng làm việc khi hết giờ + Quan sát quá trình làm việc nhóm, đôn đốc nhắc nhở, hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo - HS: + Đại diện nhóm báo cáo, các thành viên trong nhóm bổ sung nếu cần + Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung, chất vấn - GV + chiếu sản phẩm hoạt động nhóm bằng máy chiếu vật thể + Điều hành thảo luận Bước 4 Nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức - Nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động trên sản phẩm của học sinh - Chốt kiến thức (ghi bảng) - Khi tàu đi: + Cảnh vật: tiếng trống cầm canh, tiếng chó cắn, tịch mịch đầy bóng tối + Con người: đi về, bác Xẩm ngủ gục trên manh chiếu -> Im lặng, cô quạnh, con người như tan biến chìm khuất vào không gian mênh mông, hư vô. b. Tâm trạng Liên - Trước khi tàu đến: . Buồn ngủ ríu cả mắt nhưng vẫn gượng thức khuya để chờ tàu . Mục đích không phải để bán hàng mà để nhìn chuyến tàu- hoạt động cuối cùng của đêm khuya. ->Háo hức chờ đợi giờ khắc đoàn tàu qua- một giờ khắc thiêng liêng trang trọng. - Khi tàu đến: . Tàu còn ở phía xa, Liên đã trông thấy ngọn lửa xanh biếc, nghe tiếng còi theo ngọn gió xa xôi . Đánh thức em, đứng dậy để nhìn đoàn xe vụt qua, cầm tay em không đáp . Nhận ra tàu hôm nay thưa vắng người và hình như kém sáng. . Lặng theo mơ tưởng về Hà Nội: xa xăm, sáng rực, vui vẻ, huyên náo. Đoàn tàu đã đem đến cho Liên sự vui sướng, mãn nguyện, xúc động mãnh liêt. - Khi tàu đi: . Dõi theo đoàn tàu cho đến khi lắng tai nghe cũng không còn thấy tiếng vang động nữa GV bình: như vậy thực sự đoàn tàu đã đem đến phố huyện một thế giới hoàn toàn khác: thế giới của sự rực rỡ, vui vẻ, huyên náo vào sang trọng GV bình: Với Liên chờ tàu là một như cầu tinh thần thiêng liêng và nếu bỏ lỡ giờ khắc ấy thì một ngày của 2 đứa trẻ sẽ trôi qua vô nghĩa GV bình: Đoàn tàu giúp Liên như thoát ra khỏi không gian tăm tối buồn tẻ, nghèo khó của phố huyện, đem đến niềm vui chốc lát của hiện tại, những kỉ niệm êm đềm của quá khứ và mong manh một thoáng mơ ước về tương lai tươi sáng. GV bình: bằng khả năng nắm bắt tâm lý nhân vật với những biến đổi mong manh, mơ hồ tinh tế, Thạch Lam đã khắc họa ấn tượng dòng tâm trạng của Liên trong cảnh đợi tàu GV chiếu slide 7: hình ảnh về Hà Nội và Cẩm Giàng Chuyển ý: . Cảm nhận không gian tịch mịch tăm tối xung quanh . Hình ảnh thế giới xung quanh như mờ đi, như chiếc đèn con của chị Tí ->Buồn bã tiếc nuối, ý thức rõ kiếp sống nhỏ bé leo lét của mình. ->Đánh giá, nhận xét chung - Đoàn tàu là biểu tượng: + Cho một thế giới đáng sống- thế giới khác hẳn với cuộc sống hằng ngày của người dân phố huyện, thế giới mà họ hy vọng ở tương lai. + Riêng với Liên, đoàn tàu gợi nhắc về quá khứ tươi đẹp mà giờ chỉ còn là sự mơ hồ trong kí ức-> chờ tàu là cách ngưỡng vọng hoài niệm về quá khứ. - Thái độ, thông điệp của tác giả: + Lòng trắc ẩn, sự băn khoăn thương xót, và niềm trân trọng nâng niu khát vọng vươn ra ánh sáng của người dân phố huyện + Đừng bao giờ để cuộc sống của mình bị vùi lấp quên lãng, vô nghĩa. Con người sống cần có ước mơ và khát vọng. - Nghệ thuật: khả năng khai thác tâm lý nhân vật, trang văm thấm đẫm cảm xúc, chất thơ, xây dựng thành công những hình ảnh có ý nghĩa biểu tượng. ?Vậy hình ảnh đoàn tàu có ý nghĩa biểu tượng gì, thông qua cảnh đợi tàu nhà văn bày tỏ thái độ,và gửi gắm thông điệp nào ? *Đánh giá, nhận xét Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Theo em, hình ảnh đoàn tàu có ý nghĩa biểu tượng gì? - Thông qua cảnh đợi tàu, nhà văn Thạch Lam bày tỏ thái độ và thông điệp gì? - Đặc sắc về mặt nghệ thuật của đoạn văn là gì? Bước 2: thực hiện nhiệm vụ Hs nhận nhiệm vụ, suy nghĩ Bước 3: Báo cáo - HS trả lời, các học sinh khác bổ sung - GV cho học sinh chia sẻ, gợi mở khi cần thiết Bước 4: Chốt kiến thức Thao tác 3: Tổng kết Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Em hãy dùng sơ đồ tư duy, để khái quát những nét chính về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm sau khi chúng ta học xong bài học? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs nhận nhiệm vụ suy nghĩ Bước 3: Báo cáo 1 Học sinh lên bảng thực hiện nhiệm vụ, các học sinh khác hoàn thiện vào vở của mình Bước 4: Nhận xét, chốt kiến thức bằng slide 8 III. TỔNG KẾT 1. Nội dung: - Hiện thực cuộc sống nghèo khổ về vật chất, buồn khổ về tinh thần của người dân phố huyện - Lòng thông cảm, trân trọng, nâng niu khát vọng vươn ra ánh sáng 2. Nghệ thuật - Truyện không có truyện, giàu chất thơ - Bút pháp khai thác tâm lý nhân vật với những biến đổi tinh tế mong manh - Chất lãng mạn (thủ pháp đối lập tương phản được phát huy) và hiện thực đan cài. III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a.. Mục tiêu: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản, khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng giải quyết vấn đề b. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Hs trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm sau, bằng hình thức giơ tay: Slide 9- Câu 1: Phong cách nghệ thuật Thạch Lam nghiêng về a. Hiện thực nghiêm ngặt. b. Truyện không có chuyện, phảng phất như bài thơ đượm buồn. c. Cốt truyện có những tình huống độc đáo. d. Trần trụi, thô ráp như cuộc sống. Slide 10- Câu 2: Trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ”, tác giả đã nhắc nhiều lần cái vầng sáng toả ra từ ánh đèn nhỏ của gánh nước nhà chị Tí. Nó có ý nghĩa gì? A. Một thứ ánh sáng gần gũi, yêu thương. B. Một thứ ánh sáng gợi nhiều thi vị. C. Nó gợi lên vẻ đẹp thơ mộng của làng quê Việt Nam D. Nó gợi ra những kiếp người nghèo khổ, những cảnh đời lay lắt sống vật vờ, tàn lụi đáng thương trong màn đêm của xã hội cũ. Slide 11 - Câu 3: Có 2 ý kiến về chủ đề của tác phẩm: - Cuộc sống tăm tối nơi phố huyện xưa - Niềm khao khát ánh sáng của những con người sống tăm tối nơi phố huyện. Em tán thành ý kiến nào? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Hs nhận nhiệm vụ suy nghĩ Bước 3: báo cáo ĐÁP ÁN Câu 1: B Câu 2: D Câu 3: ý kiến thứ 2, vì nó bao quát đầy đủ nội dung chủ yếu của truyện. Trả lời nhanh bằng hình thức giơ tay Gv điều hành gọi HS giơ tay nhanh nhất, Bước 4: Nhận xét, chốt KT Khen ngợi HS trả lời đúng, nhanh Chiếu đáp án đúng HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG a. Mục tiêu: vận dụng những kiến thức đã học vào việc giải quyết nội dung học, áp dụng vào cuộc sống 2. Phương pháp: nêu vấn đề 3. Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi 4. Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm 5 Thời gian: 1 phút Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cần đạt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 1. Thông điệp có ý nghĩa mà em rút ra sau khi học tác phẩm? 2. Tìm đọc thêm những tác phẩm của Thạch Lam và những tác phẩm văn học lãng mạn giai đoạn 1930- 1945. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS nhận nhiệm vụ, ghi vở, làm việc ở nhà Bước 3 Báo cáo (tiết sau) Bước 4: Nhận xét, đánh giá (tiết sau) 1.Thông điệp: - Tình yêu thương đồng cảm với những người bất hạnh - Luôn nuôi dưỡng ước mơ và không ngừng cố gắng - Truyện Thạch Lam: Gió lạnh đầu mùa, Dưới bóng hoàng lan, Cô hàng xén MỤC LỤC A. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................. 2 3. Giả thuyết khoa học............................................................................................... 2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................ 3 5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3 6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3 6.1. Các phương pháp nghiên cứu lí luận ................................................................. 3 6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn.............................................................. 3 6.3. Phương pháp xử lý thống kê .............................................................................. 4 7. Đóng góp mới của đề tài ....................................................................................... 4 8. Cấu trúc của sáng kiến .......................................................................................... 4 B. NỘI DUNG........................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ................................................... 4 1.1. Cơ sở lí luận ....................................................................................................... 4 1.1.1. Đọc hiểu .......................................................................................................... 4 1.1.2. Năng lực đọc hiểu............................................................................................5 1.1.3. Chương trình giáo dục phổ thông theo định hướng phát triển năng lực ở Việt Nam .......................................................................................................................... 6 1.1.4. Yêu cầu dạy học truyện ngắn Việt Nam hiện đại theo định hướng phát triển năng lực ..................................................................................................................... 8 1.2. Cơ sở thực tiễn: ................................................................................................ 10 1.2.1. Nội dung dạy học truyện ngắn hiện đại trong chương trình SGK Ngữ văn THPT ....................................................................................................................... 10 1.2.2. Thực trạng phát triển năng lực đọc hiểu truyện ngắn hiện đại của giáo viên và học sinh ............................................................................................................... 10 TIỂU KẾT ............................................................................................................... 14 CHƯƠNG 2: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỌC HIỂU CHO HỌC SINH LỚP 10,11 TRONG DẠY HỌC TRUYỆN NGẮN HIỆN ĐẠI .................. 14 2.1. Yêu cầu đối với việc phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 10,11 trong dạy học truyện ngắn hiện đại .................................................................................. 14 2.1.1. Yêu cầu đối với nội dung .............................................................................. 14 2.1.2. Yêu cầu đối với phương pháp ....................................................................... 15 2.1.3. Yêu cầu đối với giáo viên và học sinh: ......................................................... 15 2.2. Định hướng phát triển năng lực đọc hiểu cho học sinh lớp 10, 11 trong dạy học truyện ngắn hiện đại ................................................................................................ 16 2.2.1. Định hướng phát triển năng lực đọc hiểu cốt truyện .................................... 16 2.2.2. Định hướng phát triển năng lực đọc hiểu tình huống truyện ........................ 17 2.2.3. Định hướng phát triển năng lực đọc hiểu nhân vật ....................................... 19 2.2.4. Định hướng phát triển năng lực đọc hiểu lối trần thuật ................................ 23 2.3. Quy trình dạy học truyện ngắn Việt Nam hiện đại .......................................... 25 2.3.1 Giai đoạn chuẩn bị trước giờ học. .................................................................. 25 2.3.2. Giai đoạn tổ chức dạy học trên lớp ............................................................... 26 2.3.3. Kiểm tra, đánh giá sau giai đoạn học tập ...................................................... 27 2.3.4. Các biện pháp giúp học sinh thực hiện tốt đọc - hiểu văn bản ngoài sgk:..28 TIỂU KẾT ............................................................................................................... 29 CHƯƠNG III: GIÁO AN THỰC NGHIỆM .......................................................... 30 3.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................... 30 3.2.Đối tượng và địa bàn thực nghiệm .................................................................... 30 3.2.1. Đối tượng thực nghiệm ................................................................................. 30 3.2.2. Địa bàn thực nghiệm ..................................................................................... 30 3.3. Hình thức thực nghiệm ..................................................................................... 30 3.4. Đánh giá kết quả thực nghiệm ......................................................................... 46 3.4.1. Phân tích kết quả thực nghiệm:.46 3.4.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm.......47 3.5. Kết quả khảo sát sự cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất .... 48 3.5.1. Sự cấp thiết của các giải pháp đã đề xuất..48 3.5.2. Tính khả thi của các giải pháp đã đề xuất ..................................................... 49 3.6. Hiệu quả, lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải pháp ................................................................................................................................. 51 TIỂU KẾT ............................................................................................................... 51 C .KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 52 1. Kết luận ............................................................................................................... 52 2.Kiến nghị .............................................................................................................. 53
File đính kèm:
skkn_mot_so_giai_phap_day_hoc_nham_phat_trien_nang_luc_doc_h.pdf