SKKN Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản thông tin cho học sinh Lớp 10 trong dạy học Ngữ Văn (Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

Đổi mới chương trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn năm 2018 đem đến nhiều thay đổi về dạy học đọc – viết – nói – nghe các thể loại/ kiểu loại văn bản đáp ứng mục tiêu, yêu cầu phát triển phẩm chất, năng lực người học. Văn bản thông tin lần đầu tiên được đưa vào dạy học trong nhà trường, chiếm vị trí quan trọng trong chương trình môn Ngữ văn THPT. Là văn bản thông dụng trong đời sống, xã hội nên VBTT rất phong phú, đa dạng từ nội dung đến hình thức biểu đạt. VBTT không chỉ là nội dung dạy đọc của môn Ngữ văn mà còn có mặt trong sách giáo khoa một số môn học khác trong nhà trường.

Muốn học sinh có khả năng đọc hiểu loại VBTT, GV Ngữ văn phải tìm ra cách dạy đọc phù hợp với đặc trưng của loại văn bản này, không giống với dạy đọc các loại văn bản quen thuộc như truyện, thơ, kí, kịch, nghị luận. Năm học 2022-2023 là năm học đầu tiên thực hiện dạy học chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông môn Ngữ văn 10, cũng là năm đầu tiên dạy học đọc VBTT. Rất nhiều vấn đề đặt ra cần giải quyết cả trên phương diện lí luận và thực tiễn để góp phần nâng cao chất lượng dạy học đọc hiểu VBTT. Đây là lí do thôi thúc tôi chọn nghiên cứu đề tài “Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản thông tin cho học sinh lớp 10 trong dạy học Ngữ văn (Bộ kết nối tri thức với cuộc sống)”.

pdf 103 trang Trang Lê 15/06/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản thông tin cho học sinh Lớp 10 trong dạy học Ngữ Văn (Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản thông tin cho học sinh Lớp 10 trong dạy học Ngữ Văn (Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

SKKN Phát triển năng lực đọc hiểu văn bản thông tin cho học sinh Lớp 10 trong dạy học Ngữ Văn (Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
o 
tiếp phi ngôn ngữ) 
để làm tăng hiệu 
quả biểu đạt của 
văn bản thông tin. 
đồng ý hay 
không đồng ý 
với nội dung 
của văn bản 
hay quan 
điểm của 
ngƣời viết và 
giải thích lí 
do. 
đọc tối thiểu 
18 văn bản 
thông tin 
(bao gồm 
VB đƣợc 
hƣớng dẫn 
đọc trên 
mạng 
Internet) 
có kiểu 
VB và độ dài 
tƣơng đƣơng 
với các VB đã 
học. 
Lớp 
12 
- Biết suy 
luận và phân 
tích mối liên 
hệ giữa các 
chi tiết, dữ 
liệu và vai trò 
của chúng 
trong việc thể 
hiện thông tin 
chính của văn 
bản. 
- Phân tích và 
đánh giá đƣợc 
đề tài, thông tin 
cơ bản của văn 
bản, cách đặt 
nhan đề của tác 
giả; đánh giá 
đƣợc thái độ và 
quan điểm của 
ngƣời viết. 
- Nhận biết 
đƣợc bố cục, 
mạch lạc của 
văn bản; đánh 
giá đƣợc sự phù 
hợp giữa nội 
dung và nhan đề 
văn bản; đề xuất 
đƣợc các nhan 
đề văn bản 
khác. 
- Đánh giá đƣợc 
cách chọn lọc, sắp 
xếp các thông tin 
trong văn bản. 
Phân biệt đƣợc dữ 
liệu sơ cấp và thứ 
cấp; nhận biết và 
đánh giá đƣợc tính 
mới mẻ, cập nhật, 
độ tin cậy của dữ 
liệu, thông tin 
trong văn bản. 
- So sánh 
đƣợc hiệu 
quả biểu đạt 
của văn bản 
thông tin chỉ 
dùng ngôn 
ngữ và văn 
bản thông tin 
có kết hợp 
với các yếu 
tố phi ngôn 
ngữ. 
- Đánh giá, 
phê bình 
đƣợc văn 
bản dựa trên 
trải nghiệm 
và quan 
điểm của 
ngƣời đọc. 
Trong một 
năm học, 
đọc tối thiểu 
18 văn bản 
thông tin 
(bao gồm 
VB đƣợc 
hƣớng dẫn 
đọc trên 
mạng 
Internet) 
có kiểu 
VB và độ dài 
tƣơng đƣơng 
với các VB đã 
học. 
86 
PHỤ LỤC 4: 
ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN KHẢO SÁT HỌC SINH SAU KHI DẠY THỰC NGHIỆM 
Thời gian: 90 phút 
Đề bài: 
Phần I. Đọc hiểu (6,0 điểm) 
Đọc văn bản sau: 
Ai ơi mồng 9 tháng 4 
"Ai ơi mồng chín tháng tư 
Không đi hội Gióng cũng hư mất đời" 
Từ xƣa ngƣời Kẻ Chợ đã có câu ngạn ngữ : “Nắng ông Từa, mƣa 
ông Gióng”. Có nghĩa là cứ vào ngày hôị thánh Từa (tức Từ Đạo Hạnh) 
mồng 7 tháng 3 âm lịch thì thể nào cũng nắng to, còn vào hội thánh 
Gióng, mồng 9 tháng 4 âm lịch thì có mƣa, vì bắt đầu mùa mƣa dông. Lễ 
hội Thánh Gióng hay còn gọi là hội làng Phù Đổng là một trong những lễ 
hội lớn nhất ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ. 
Thánh Gióng - Phù Đổng Thiên Vƣơng một trong bốn vị thánh bất tử 
trong tâm tƣởng ngƣời Việt. Bác Hồ kính yêu đã dành nhiều mĩ từ khi nhắc tới 
ngƣời anh hùng dân tộc này: "Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ trong lịch sử ta có 
ghi chuyện vị anh hùng dân tộc là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đánh đuổi 
giặc ngoại xâm. Trong những ngày đầu kháng chiến Đảng ta đã lãnh đạo 
hàng nghìn, hàng vạn anh hùng noi gương Thánh Gióng dùng gậy tầm vông 
đánh thực dân Pháp”(Trích Lời khai mạc lễ kỉ niệm 30 năm ngày thành lập 
Đảng - 05/01/1960). 
Lễ hội Gióng diễn ra trên một khu vực rộng lớn xung quanh những vết 
tích còn lại của Thánh tại quê hƣơng. Cố Viên, tức vƣờn cũ nay ở giữa đồng 
thôn Đổng Viên, tƣơng truyền là vƣờn cà của mẹ Gióng, tại đây bà đã dẫm 
phải vết chân ông Đổng, tảng đá có dấu chân thần cũng ở vƣờn này. Miếu 
Ban, thuộc thôn Phù Dực, tên cũ là rừng Trại Nòn, là nơi Ngài đƣợc sinh ra, 
hiện tại sau toà miếu còn có một ao nhỏ, giữa ao có gò nổi, trên gò có một bể 
con bằng đá tƣợng trƣng cho bồn tắm và một chiếc liềm bằng đá là dụng cụ 
cắt rốn ngƣời anh hùng. Đền Mẫu nơi thờ mẹ Gióng, xây ở ngoài đê. Đặc biệt, 
đền Thƣợng là nơi thờ phụng Thánh, vốn đƣợc xây cất từ vị trí ngôi miếu 
tƣơng truyền có từ thời Hùng Vƣơng thứ sáu, trên nền nhà cũ của mẹ Thánh. 
Trong đền có tƣợng Thánh, sáu tƣợng quan văn, quan võ chầu hai bên cùng 
hai phỗng quỳ và bốn viên hầu cận. 
Từ mồng 1 tháng 3 đến mồng 5 tháng 4 âm lịch là thời gian chuẩn bị lễ 
hội. Hội bắt đầu từ ngày mồng 6, trong những ngày này dân làng tổ chức lễ 
87 
rƣớc cờ tới đền Mẫu, rƣớc cơm chay (cơm cà) lên đền Thƣợng. Mồng 8 có lễ 
rƣớc nƣớc từ đền Hạ về đền Thƣợng tƣợng trƣng cho việc tôi luyện vũ khí 
trƣớc khi đánh giặc. Mồng 9 vào chính hội có múa hát thờ, có hội trận và lễ 
khao quân. Hát thờ diễn ra trƣớc thuỷ đình phía trƣớc đền Thƣợng do phƣờng 
hát ải Lao và hội Tùng Choặc biểu diễn chủ yếu là hát dân ca. Hội trận mô 
phỏng lại cảnh Thánh Gióng đánh giặc tại cả một khu vực cánh đồng rộng lớn 
(khoảng 3km) gọi là Soi Bia. 28 cô tƣớng từ 9 đến 12 tuổi mặc tƣớng phục 
thật đẹp tƣợng trƣng cho 28 đạo quân thù. 80 phù giá lƣng đeo túi dết, chân 
quấn xà cạp là quân ta. Đi đầu đám rƣớc là dăm ba bé trai cầm roi rồng, mặc 
áo đỏ đi dọn đƣờng tƣợng trƣng cho đạo quân mục đồng. Theo sau là ông Hổ 
từng giúp Thánh phá giặc. Trong đám rƣớc còn có cả ông Trống, ông Chiêng 
và 3 viên Tiểu Cổ mặc áo xanh lĩnh xƣớng. Tại Soi Bia còn có cả đánh cờ 
ngƣời. Trong khi ông hiệu cờ đang say sƣa múa cờ thì dân chúng xem hội chia 
những những đồ tế lễ. Họ tin rằng nhƣ vậy đã đƣợc Thánh ban lộc, những vật 
dụng kia sẽ đem lại may mắn cho cả năm trời. Đám rƣớc đi đến tận Đổng 
Viên, đi đến đâu cờ quạt tƣng bừng đến đấy. Vào ngày mồng 10, vãn hội có lễ 
duyệt quân tạ ơn Thánh. Ngày 11 làm lễ rửa khí giới và ngày 12 lễ rƣớc cờ 
báo tin thắng trận với trời đất. 
Lễ hội Gióng không chỉ làm ngƣời xem đƣợc chứng kiến các nghi thức 
của một hệ thống lễ với các thao tác thuần thục mang tính nghệ thuật và biểu 
trƣng cao mà còn là dịp để mỗi ngƣời Việt Nam có thể cảm nhận mối quan hệ 
nhiều chiều “tình làng nghĩa xóm”, giữa cá nhân và cộng đồng, giữa thực tại 
và hƣ vô, thiêng liêng và trần thế,... Tất cả đều đƣợc gìn giữ là một tài sản vô 
giá lƣu truyền mãi về sau. [] 
(Theo Anh Thƣ, Báo điện tử Hà Nội mới, ngày 07/4/2004) 
Lựa chọn đáp án đúng: 
Câu 1. Phƣơng thức biểu đạt chính của đoạn trích là gì? 
A. Nghị luận 
B. Thuyết minh 
C. Tự sự 
D. Miêu tả 
 Câu 2. Đoạn trích trên cung cấp thông tin về sự kiện chính nào ? 
A. Ngày hôị thánh Từa (tức Từ Đạo Hạnh) 
B. Các lễ hội ở khu vực đồng bằng Bắc Bộ 
C. Lễ hội Gióng 
D. Khai mạc lễ kỉ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng - 05/01/1960 
Câu 3. Địa điểm diễn ra sự kiện chính đƣợc nói đến trong đoạn trích là: 
88 
 A. Kẻ Chợ 
 B. Làng Gióng 
 C. Khu vực đồng bằng Bắc Bộ 
 D. Đền Mẫu 
Câu 4. Sa pô của văn bản (phần in đậm sau nhan đề) có tác dụng gì? 
 A. So sánh ngày hội Thánh Từa và ngày hội Gióng. 
 B. Thu hút sự chú ý của ngƣời đọc, nhấn mạnh sự kiện ngày hội thánh Từa. 
 C. Thu hút ngƣời đọc, định hƣớng nội dung chính của văn bản. 
 D. Kể lại diễn biến lễ hội Gióng. 
Câu 5. Đâu không phải lời trích dẫn trực tiếp trong văn bản? 
 A. "Ai ơi mồng chín tháng tƣ 
 Không đi hội Gióng cũng hƣ mất đời" 
 B. “Nắng ông Từa, mƣa ông Gióng”. 
 C. “Tình làng nghĩa xóm” 
 D. "Đảng ta vĩ đại thật. Một ví dụ trong lịch sử ta có ghi chuyện vị anh hùng 
dân tộc là Thánh Gióng đã dùng gốc tre đánh đuổi giặc ngoại xâm. Trong 
những ngày đầu kháng chiến Đảng ta đã lãnh đạo hàng nghìn, hàng vạn anh 
hùng noi gƣơng Thánh Gióng dùng gậy tầm vông đánh thực dân Pháp”(Trích 
Lời khai mạc lễ kỉ niệm 30 năm ngày thành lập Đảng - 05/01/1960). 
Câu 6. Đâu không phải nghi lễ trong lễ hội Gióng? 
A. Rƣớc nƣớc từ đền Hạ về đền Thƣợng 
B. Hát thờ 
C. Rƣớc cơm chay 
D. Chia đồ tế 
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: 
Câu 7. Chỉ ra 2-3 yếu tố thuyết minh, miêu tả trong văn bản. Sự kết hợp giữa 
thuyết minh với miêu tả đã đem đến hiệu quả gì? 
Câu 8. Theo anh/chị, lễ hội Gióng đƣợc nhân dân tổ chức hàng năm có ý nghĩa 
gì? 
Câu 9. Chỉ ra và phân tích tác dụng của những trích dẫn, chú thích đƣợc sử 
dụng trong văn bản. 
Phần II. Viết (4,0 điểm) 
 Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) về văn hóa tham 
gia lễ hội sau khi đọc xong văn bản trên. 
89 
PHỤ LỤC 5 
CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ SỰ CẤP THIẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ 
ĐỀ XUẤT 
Câu 1. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của nguyên tắc dạy 
học VBTT: phải bám sát đặc trƣng kiểu loại? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
Câu 2. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của nguyên tắc dạy 
học VBTT: phải bám sát yêu cầu cần đạt ? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
Câu 3. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của nguyên tắc dạy 
học VBTT: phải đảm bảo học sinh đƣợc tiếp cận nguồn văn bản thông tin đa 
dạng phù hợp với trình độ, tâm lí ? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
Câu 4. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của nguyên tắc dạy 
học VBTT: Phải tích hợp các kiến thức và kĩ năng ? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
Câu 5. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của cách thức tổ 
chức cho HS nhận biết thông tin và cách triển khai khi dạy VBTT ? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
Câu 6. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của cách thức tổ 
chức cho HS nhận biết vai trò của các phƣơng tiện giao tiếp phi ngôn ngữ khi 
dạy VBTT ? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
90 
Câu 7. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của cách thức tổ 
chức cho HS chỉ ra những vấn đề đặt ra trong văn bản tác động đến suy nghĩ 
và hành động của bản thân khi dạy VBTT ? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
Câu 8. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của việc hƣớng dẫn 
HS rút ra cách đọc hiểu khi dạy văn bản thông tin ? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
Câu 9. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của việc thay đổi 
cách dạy từ giảng văn sang dạy đọc hiểu văn bản? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
Câu 10. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của việc sử dụng 
phù hợp các chiến thuật khi dạy đọc hiểu VBTT ? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
Câu 11. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của việc sử dụng 
phƣơng pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề khi đọc hiểu VBTT ? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
Câu 12. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của việc sử dụng 
phƣơng pháp dạy học dự án khi đọc hiểu VBTT ? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
Câu 13. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về mức độ cấp thiết của việc đổi mới 
kiểm tra, đánh giá năng lực đọc hiểu VB thông tin ? 
a. Không cấp thiết 
b. Ít cấp thiết 
c. Cấp thiết 
d. Rất cấp thiết 
91 
CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ 
ĐỀ XUẤT 
Câu 1. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của nguyên tắc dạy học 
VBTT: phải bám sát đặc trƣng kiểu loại? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 2. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của nguyên tắc dạy học 
VBTT: phải bám sát yêu cầu cần đạt ? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 3. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của nguyên tắc dạy học 
VBTT: phải đảm bảo học sinh đƣợc tiếp cận nguồn văn bản thông tin đa dạng 
phù hợp với trình độ, tâm lí ? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 4. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của nguyên tắc dạy học 
VBTT: Phải tích hợp các kiến thức và kĩ năng ? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 5. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của cách thức tổ chức 
cho HS nhận biết thông tin và cách triển khai khi dạy VBTT ? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 6. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của cách thức tổ chức 
cho HS nhận biết vai trò của các phƣơng tiện giao tiếp phi ngôn ngữ khi dạy 
VBTT ? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 7. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của cách thức tổ chức 
cho HS chỉ ra những vấn đề đặt ra trong văn bản tác động đến suy nghĩ và 
hành động của bản thân khi dạy VBTT ? 
92 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 8. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của việc hƣớng dẫn HS 
rút ra cách đọc hiểu khi dạy văn bản thông tin ? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 9. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của việc thay đổi cách 
dạy từ giảng văn sang dạy đọc hiểu văn bản? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 10. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của việc sử dụng phù 
hợp các chiến thuật khi dạy đọc hiểu VBTT ? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 11. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của việc sử dụng PPDH 
nêu và giải quyết vấn đề khi đọc hiểu VBTT ? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 12. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của việc sử dụng PPDH 
dự án khi đọc hiểu VBTT ? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
Câu 13. Thầy/ cô đánh giá nhƣ thế nào về tính khả thi của việc đổi mới kiểm 
tra, đánh giá năng lực đọc hiểu VB thông tin ? 
a. Không khả thi 
b. Ít khả thi 
c. Khả thi 
d. Rất khả thi 
93 
PHỤ LỤC 6: 
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THÁI ĐỘ, HỨNG THÚ CỦA HS 
SAU KHI TÁC ĐỘNG 
Đánh dấu X vào câu trả lời của bạn 
Câu 1: Em có ấn tƣợng với giờ học này không ? 
 a. Thích 
 b. Không thích 
Câu 2: Sau khi học xong, em thấy mình có hiểu bài hay không? 
 a. Nắm vững nội dung bài học 
 b. Không hiểu bài 
Câu 3: Trong giờ học, em thấy không khí giờ học lớp mình diễn ra nhƣ 
thế nào ? 
a. Trầm lắng, HS không tương tác với GV 
b. Bình thường, một số bạn giơ tay phát biểu. 
c. Giờ học diễn ra sôi nổi, vui vẻ, nhiều hứng thú. 
94 
PHỤ LỤC 7: 
 PHIẾU HỌC TẬP CỦA GIÁO ÁN THỰC NGHIỆM 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
LỚPNHÓM 
? Ghi tên các loại hình văn hóa nghệ thuật truyền thống của nƣớc ta 
. 
. . 
. 
95 
. ........ 
.. 
96 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Tìm hiểu về tác giả, tác phẩm 
I. Tìm hiểu chung 
1.Tác giả 
. 
2. Tác phẩm 
......
.. 
3. Đoạn trích 
..........................
.......... 
97 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 
Sơ đồ tóm tắt các thông tin chính của văn bản theo gợi ý 
98 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 
Đặc trƣng của văn bản thông tin trong văn bản 
Cách triển khai 
thông tin trong 
văn bản 
. 
Nội dung 
Bố cục và ngôn 
ngữ 
PTBĐ 
Thông điệp của 
văn bản 
 Miêu tả Biểu cảm Nghị luận 
Dấu hiệu 
. 
. 
Tác dụng 
Nhận xét 
liên hệ 
giữa các 
PTBĐ 
99 
PHỤ LỤC 8: 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ GIỜ DẠY CÁC VĂN BẢN THÔNG TIN 
Giờ dạy bài “Nghệ thuật truyền thống của ngƣời Việt” 
100 
Giờ dạy bài “Sự sống và cái chết ” 
101 
P 
Giờ dạy bài “Phục hồi tầng ozone: thành công hiếm hoi của nỗ lực toàn 
cầu” ” 
102 
PHỤ LỤC 9: 
MINH CHỨNG MỘT SỐ BÀI KIỂM TRA, PHIẾU HỌC TẬP 
Bài kiểm tra của em Phạm Thị Năm Thu- lớp10A3 
Bài kiểm tra của em Thanh Huyền- lớp 10A3 
103 
Phiếu trả lời của HS bài “Nghệ thuật truyền thống của ngƣời Việt” 
Phiếu trả lời của HS bài “Sự sống và cái chết” 

File đính kèm:

  • pdfskkn_phat_trien_nang_luc_doc_hieu_van_ban_thong_tin_cho_hoc.pdf