SKKN Phát triển năng lực số cho học sinh vùng nông thôn thông qua dạy học các văn bản thơ trữ tình trong SGK Ngữ Văn 10 (Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)
Thực tiễn dạy học môn Ngữ văn trong nhà trường phổ thông trong những năm gần đây cũng cho thấy: Trong tiến trình tổ chức hoạt động dạy học, GV luôn chú trọng đổi mới phương pháp dạy học theo hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh. Việc ứng dụng và khai thác CNTT trong dạy học ngày càng được các GV thực hiện hiệu quả. Tuy nhiên, mục tiêu của việc đổi mới phương pháp dạy học gắn với ứng dụng CNTT trong dạy học chủ yếu là nhằm phát triển phẩm chất và năng lực đặc thù của môn Ngữ văn (năng lực thẩm mĩ và năng lực ngôn ngữ). Không có nhiều GV quan tâm đến việc phát triển năng lực số cho HS. Thậm chí, vẫn có GV cho rằng nếu hướng đến phát triển năng lực số cho HS trong các tiết học Ngữ văn (nhất là các tiết đọc - hiểu văn bản) thì sẽ đánh mất chất văn trong tiết học, sẽ không phát triển được năng lực đặc thù của môn học. Do đó, họ xem việc phát triển năng lực số không phải là mục tiêu của bộ môn. Cách nhìn nhận phiến diện và có phần cực đoan đó phần nào đã trở thành rào cản vô hình đối với việc phát triển năng lực số cho HS khi học môn Ngữ văn.
Trong nhiều năm đảm nhiệm giảng dạy môn Ngữ văn khối 10, bản thân tôi đã không ngừng tìm tòi, học hỏi, tích lũy những kinh nghiệm; tích cực ứng dụng các phương pháp dạy học hiện đại và CNTT trong dạy học; có ý thức nâng cao năng lực số cho bản thân và phát triển năng lực số cho HS. Năm học 2022 - 2023, tôi được phân công giảng dạy chương trình mới của SGK Ngữ văn 10 (Bộ Kết nối tri thức và cuộc sống). Từ thực tiễn dạy học của bản thân, tôi nhận thấy rằng: Dạy học môn Ngữ văn hoàn toàn có khả năng thực hiện tốt mục tiêu phát triển năng lực số cho HS mà không hề làm giảm đi “chất văn” trong các tiết đọc - hiểu văn bản. Trái lại, khi năng lực số của GV được nâng cao, năng lực số của HS được chú trọng phát triển qua từng tiết học thì tiết học lại càng hiệu quả. Điều đó có nghĩa là sau mỗi tiết học Ngữ văn, HS không chỉ được phát triển các phẩm chất và năng lực đặc thù mà còn được phát triển năng lực số. Và cũng nhờ quá trình sử dụng các thiết bị số, tìm kiếm, khai thác thông tin, dữ liệu trong môi trường số hay sáng tạo sản phẩm số mà HS chủ động, sáng tạo hơn, hứng thú hơn với môn học. Từ những lý do trên, tôi đã tiến hành nghiên cứu và thực nghiệm đề tài “Phát triển năng lực số cho học sinh vùng nông thôn thông qua dạy học các văn bản thơ trữ tình trong SGK Ngữ văn 10 (Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)”. Với những kết quả đã đạt được, tôi mong muốn được góp phần bé nhỏ của bản thân để nâng cao chất lượng và hiệu quả việc dạy học môn Ngữ văn theo mục tiêu chương trình GDPT 2018.
Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Phát triển năng lực số cho học sinh vùng nông thôn thông qua dạy học các văn bản thơ trữ tình trong SGK Ngữ Văn 10 (Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống)

ong quá trình học tập? A. Rất hứng thú B. Hứng thú C. Bình thường D. Không hứng thú Mẫu phiếu khảo sát số 3 PHIẾU KHẢO SÁT VIỆC DẠY HỌC VĂN BẢN THƠ TRỮ TÌNH (dành cho giáo viên) Câu 1: Khi giảng dạy những văn bản thơ trữ tình trong chương trình Ngữ văn THPT, thầy/ cô cảm thấy: A. Rất hứng thú B. Hứng thú C. Bình thường D. Không hứng thú Câu 2: Khó khăn chủ yếu của thầy/cô khi dạy đọc hiểu văn bản thơ trữ tình trong chương trình Ngữ văn THPT: A. Văn bản mới và khó B. Phương pháp dạy học C. Học sinh không hứng thú D. Thời lượng dạy học hạn chế Câu 3: Trong quá trình dạy đọc - hiểu các văn bản thơ trữ tình, thầy/cô thường sử dụng những phương pháp dạy học nào? A. Phát vấn, gợi mở B. Phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm C. Phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm, phiếu học tập D. Phát vấn, gợi mở, thảo luận nhóm kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin Câu 4: Trong dạy đọc - hiểu các văn bản thơ trữ tình, thầy/cô chú ý đến điều gì? A. Bám vào đặc trưng thể loại B. Khai thác nội dung văn bản C. Khai thác nghệ thuật văn bản D. Bám vào phong cách tác giả Câu 5: Trong quá trình dạy học văn bản thơ trữ tình, thầy/cô sử dụng CNTT và thiết bị kĩ thuật số ở mức độ nào? A. Rất thường xuyên B. Thường xuyên C. Thỉnh thoảng D. Chưa từng sử dụng Câu 6: Tổ chức dạy học văn bản thơ trữ tình, thầy/cô hướng đến mục tiêu phát triển năng lực gì cho học sinh? A. Phát triển một số năng lực chung B. Phát triển năng lực thẩm mĩ và năng lực ngôn ngữ C. Phát triển cả năng lực chung và năng lực đặc thù môn học D. Phát triển năng lực chung, năng lực đặc thù môn học và năng lực số Mẫu phiếu khảo sát số 4 PHIẾU KHẢO SÁT VIỆC DẠY HỌC VĂN BẢN THƠ TRỮ TÌNH (dành cho học sinh) Câu 1: Khi học những văn bản thơ trữ tình trong chương trình Ngữ văn, anh/ chị cảm thấy: A. Rất hứng thú B. Hứng thú C. Bình thường D. Không hứng thú Câu 2. Khi đọc hiểu văn bản thơ trữ tình trong chương trình Ngữ văn, anh/ chị thấy không thích nhất điều gì? A. Hiểu nội dung văn bản B. Phát hiện và phân tích yếu tố nghệ thuật C. Phương pháp dạy của GV D. Soạn những câu hỏi hướng dẫn học bài Câu 3: Trong quá trình đọc hiểu văn bản thơ trữ tình, anh/ chị thích thầy/ cô thường sử dụng những phương pháp dạy học nào nhất: A. Phát vấn, gợi mở B. Phát vấn, gợi mở, thảo luận C. Phát vấn, gợi mở, thảo luận, phiếu học tập D. Phát vấn, gợi mở, thảo luận, kết hợp ứng dụng công nghệ thông tin, tổ chức trò chơi, tranh biện, ... Câu 4: Để góp phần nâng cao hiệu quả học tập các văn bản thơ trữ tình, anh/ chị đã chuẩn bị bài ở nhà như thế nào? A. Tự mình trả lời các câu hỏi trong phần Hướng dẫn học bài/ của thầy cô ra B. Hoàn toàn chép theo tài liệu tham khảo C. Tham khảo tài liệu và trả lời theo cách riêng của mình D. Không chuẩn bị Câu 5: Anh/chị có sử dụng CNTT, thiết bị kĩ thuật số để tìm hiểu thêm các thông tin về tác giả, tác phẩm thơ trữ tình không? A. Rất thường xuyên B. Thường xuyên C. Thỉnh thoảng D. Chưa bao giờ Câu 6: Anh/chị đã từng sáng tạo video thuyết trình trong quá trình học văn bản thơ trữ tình hay chưa? A. Rất thường xuyên B. Thường xuyên C. Thỉnh thoảng D. Chưa bao giờ PHỤ LỤC 2 ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ THƯỜNG XUYÊN TRÊN PHẦN MỀM AZOTA Mã đề 01 - Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: NGÔN CHÍ BÀI 20 Dấu người đi là đá mòn, Đường hoa vướng vất trúc luồn. Cửa song dãi xâm hơi nắng, Tiếng vượn kêu vang cách non. Cây rợp tán che am mát, Hồ thanh nguyệt hiện bóng tròn. Rùa nằm hạc lẩn nên bầu bạn, Ủ ấp cùng ta làm cái con (Nguyễn Trãi toàn tập, Quốc âm thi tập, Phần vô đề, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976) Lựa chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích là: A. Tự sự B. Miêu tả C. Biểu cảm D. Nghị luận Câu 2. Những hình ảnh thiên nhiên nào hiện lên qua con mắt nhân vật trữ tình? A. Đá rêu phơi, đường hoa, trúc, suối rì rầm, thông mọc bên ghềnh, bóng trúc râm B. Đá mòn, đường hoa, trúc, nắng qua song cửa, thông mọc bên ghềnh, bóng trúc râm C. Tiếng vượn nơi núi non, cây rợp tán, trăng soi bên hồ, rùa, hạc, hòe lục rợp giương tán, thạch lựu phun thức đỏ, sen hồng ngát hương trong ao, chợ cá lao xao, tiếng ve dắng dỏi, ... D. Đá mòn, đường hoa, trúc, nắng qua song cửa, tiếng vượn nơi núi non, cây rợp tán, trăng soi bên hồ, rùa, hạc Câu 3. Tìm những từ ngữ trong bài thơ thể hiện tình cảm gắn bó của nhân vật trữ tình với thiên nhiên A. Bầu bạn, ủ ấp, cái con B. Cửa song dãi xâm hơi nắng, cây rợp tán che am mát C. Non nước cùng ta đã có duyên D. Mẫu tử, bạn thân, con cái Câu 4. Những hình ảnh trong thơ Nguyễn Trãi A. Dân dã, mộc mạc, gần gũi, thân thuộc với nếp sống sinh hoạt đời thường B. Là những hình ảnh quen thuộc trong thơ cổ nhưng vẫn gần gũi, thân thuộc với nếp sống sinh hoạt đời thường C. Là những thi liệu cổ D. Tân kì, lộng lẫy Câu 5. Nguyễn Trãi đã tạo nên sự phá cách trong thể thơ A. Bài thơ lục ngôn chen thất ngôn B. Tạo nên thể thơ lục ngôn C. Bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật được phá cách bằng các câu lục ngôn D. Sử dụng thể thơ tự do Câu 6. Dựa vào ý thơ anh/chị phán đoán thời điểm Nguyễn Trãi sáng tác bài thơ này A. Cáo quan về ở ẩn B. Một phút ngẫu hứng mà xuất khẩu thành thơ C. Một khoảnh khắc bình yên trên đường hành quân D. Khoảnh khắc vi hành đến gần hơn với cuộc sống của nhân dân Câu 7. Sự gặp gỡ giữa hình ảnh thơ: Cây rợp tán che am mát/Hồ thanh nguyệt hiện bóng tròn Và: Trì tham nguyệt hiện chăn buông cá/ Rừng tiếc chim về ngại phát cây (Mạn thuật bài 6 (Thú ông này), Nguyễn Trãi “Quốc âm thi tập” Phần vô đề) A. Lựa chọn lối sống tôn trọng tự nhiên, hòa hợp với thiên nhiên B. Đều có trăng, cây, hồ nước C. Qua những hình ảnh trăng, cây, hồ nước, nhân vật trữ tình thể hiện lối sống hòa hợp với thiên nhiên, tôn trọng, mến yêu thiên nhiên D. Con người được hưởng những lợi ích từ thiên nhiên Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 8. Thời gian không gian trong bài thơ được cảm nhận như thế nào? Câu 9. Nhận xét bức tranh thiên nhiên được mô tả trong bài thơ. Câu 10. Nhân vật trữ tình chọn lối sống như thế nào? Lối sống đó có còn phù hợp với cuộc sống con người hiện đại hôm nay không? Mã đề 02 - Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: BẢO KÍNH CẢNH GIỚI BÀI 38 Mấy phen lần bước dặm thanh vân, Đeo lợi làm chi luống nhọc thân. Nhớ chúa lòng còn đơn một tấc, Âu thì tóc đã bạc mười phân. Trì thanh cá lội in vừng nguyệt, Cây tĩnh chim về rợp bóng xuân. Dầu phải dầu chăng mặc thế, Đắp tai biếng mảng sự vân vân. (Nguyên Trãi toàn tập, Quốc âm thi tập, Phần vô đề, Đào Duy Anh, NXB Khoa học xã hội, 1976) Lựa chọn đáp án đúng nhất: Câu 1. Nhan đề “Bảo kính cảnh giới” nghĩa là: A. Gương báu răn mình B. Lời nói là bảo vật C. Bài học quý báu cho bản thân D. Nhận diện giới hạn bản thân Câu 2. Chỉ ra những hình ảnh thiên nhiên xuất hiện trong bài thơ A. Ao trong, cá bơi lội, nguyệt in bóng, xuân về, chim chóc, cây rợp bóng, ... B. Đá rêu phơi, suối rì rầm, thông mọc bên ghềnh, bóng trúc râm, ... C. Đá mòn, đường hoa, trúc, nắng qua song cửa, ... D. Cây rợp tán, trăng soi bên hồ, thạch lựu phun thức đỏ, sen hồng ngát hương trong ao, Câu 3. Xác định thể thơ được sử dụng trong bài thơ A. Thất ngôn bát cú Đường luật phá cách B. Thất ngôn bát cú C. Thất ngôn tứ tuyệt D. Thất ngôn trường thiên Câu 4. Câu thơ nào thể hiện tư tưởng một nhà Nho chân chính? A. Nhớ chúa lòng còn đơn một tấc B. Âu thì tóc đã bạc mười phân. C. Dầu phải dầu chăng mặc thế D. Đắp tai biếng mảng sự vân vân. Câu 5. Trong bài thơ, nhân vật trữ tình đã có lựa chọn như thế nào? A. Cáo quan lui về ở ẩn B. Học phép tu để có thể thành tiên cưỡi mây xanh C. Dạo chơi chốn bồng lai, tiên cảnh D. Bỏ lại quê hương, xứ sở để đến một nơi xa Câu 6. Qua câu thơ “Đeo lợi làm chi luống nhọc thân”, nhân vật trữ tình thể hiện thái độ gì đối với chữ lợi? A. Coi cái lợi là mục đích phấn đấu của cuộc đời mình B. Coi cái lợi là sự ích kỉ, xấu xa C. Coi cái lợi là gánh nặng phải đeo bên mình, khiến cho người mang lợi chỉ nhọc thân D. Coi cái lợi là điều tất yếu ở đời và bình tâm đón nhận Câu 7. Tác dụng của các câu thơ 6 chữ A. Thể hiện sự khéo léo trong Việt hóa thể thất ngôn bát cú Đường luật, nhấn mạnh tâm ý nhà thơ, tạo sự hấp dẫn, sinh động B. Làm cho bài thơ trở nên ngắn gọn, hàm súc, ý tại ngôn ngoại C. Ghi dấu ấn của Nguyễn Trãi vào trong bài thơ D. Tạo giọng điệu du dương, tha thiết Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu: Câu 8. Nhận xét về bức tranh thiên nhiên được khắc họa trong bài thơ. Câu 9. Anh chị suy nghĩ như thế nào về quyết định mặc thế của của nhân vật trữ tình “Dầu phải dầu chăng mặc thế?"” Câu 10. Anh/chị có cho rằng tình yêu nước bắt đầu từ tình yêu đối với cảnh vật thiên nhiên gần gũi, thân thuộc? Vì sao? PHỤ LỤC 3 Mẫu phiếu khảo sát số 1 PHIẾU KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LựC SỐ CHO HỌC SINH (dành cho cán bộ quản lỷ và giáo viên) Câu 1: Thầy/cô thấy việc GV hướng dẫn HS sử dụng thiết bị kĩ thuật số khai thác thông tin về tác giả, tác phẩm trữ tình để phát triển năng lực số cho các em có cấp thiết không? A. Không cấp thiết B. Ít cấp thiết C. Cấp thiết D. Rất cấp thiết Câu 2: Thầy/cô thấy việc GV giao nhiệm vụ cho HS sáng tạo sản phẩm số về văn bản thơ trữ tình để phát triển năng lực số cho các em có cấp thiết không? A. Không cấp thiết B. Ít cấp thiết C. Cấp thiết D. Rất cấp thiết Câu 3: Thầy/cô thấy việc GV kiểm tra đánh giá năng lực đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình của HS qua phần mềm trong thiết bị số để phát triển năng lực số cho các em có cấp thiết không? A. Không cấp thiết B. Ít cấp thiết C. Cấp thiết D. Rất cấp thiết Mẫu phiếu khảo sát số 2 PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH (dành cho cán bộ quản lý và giáo viên) Câu 1: Thầy/cô thấy việc GV hướng dẫn HS sử dụng thiết bị kĩ thuật số khai thác thông tin về tác giả, tác phẩm trữ tình để phát triển năng lực số cho các em có khả thi không? A. Không khả thi B. Ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi Câu 2: Thầy/cô thấy việc GV giao nhiệm vụ cho HS sáng tạo sản phẩm số về văn bản thơ trữ tình để phát triển năng lực số cho các em có khả thi không? A. Không khả thi B. Ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi Câu 3: Thầy/cô thấy việc GV kiểm tra đánh giá năng lực đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình của HS qua phần mềm trong thiết bị số để phát triển năng lực số cho các em có khả thi không? A. Không khả thi B. Ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi Mẫu phiếu khảo sát số 3 PHIẾU KHẢO SÁT SỰ CẤP THIẾT CỦA CÁC GIẢI PHÁP DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH (dành cho học sinh) Câu 1: Anh/chị thấy việc GV hướng dẫn anh/chị và các thành viên trong lớp sử dụng thiết bị kĩ thuật số khai thác thông tin về tác giả, tác phẩm trữ tình để phát triển năng lực số có cấp thiết không? A. Không cấp thiết B. Ít cấp thiết C. Cấp thiết D. Rất cấp thiết Câu 2: Anh/chị thấy việc GV giao nhiệm vụ sáng tạo sản phẩm số về văn bản thơ trữ tình để phát triển năng lực số cho anh/chị và các thành viên trong lớp có cấp thiết không? A. Không cấp thiết B. Ít cấp thiết C. Cấp thiết D. Rất cấp thiết Câu 3: Anh/chị thấy việc GV kiểm tra đánh giá năng lực đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình qua phần mềm trong thiết bị số để phát triển năng lực số cho anh/chị và các thành viên trong lớp có cấp thiết không? A. Không cấp thiết B. Ít cấp thiết C. Cấp thiết D. Rất cấp thiết Mẫu phiếu khảo sát số 4 PHIẾU KHẢO SÁT TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ CHO HỌC SINH (dành cho học sinh) Câu 1: Anh/chị thấy việc GV hướng dẫn anh/chị và các thành viên trong lớp sử dụng thiết bị kĩ thuật số khai thác thông tin về tác giả, tác phẩm trữ tình để phát triển năng lực số có khả thi không? A. Không khả thi B. Ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi Câu 2: Anh/chị thấy việc GV giao nhiệm vụ sáng tạo sản phẩm số về văn bản thơ trữ tình để phát triển năng lực số cho anh/chị và các thành viên trong lớp có khả thi không? A. Không khả thi B. Ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi Câu 3: Anh/chị thấy việc GV kiểm tra đánh giá năng lực đọc - hiểu văn bản thơ trữ tình qua phần mềm trong thiết bị số để phát triển năng lực số cho anh/chị và các thành viên trong lớp có khả thi không? A. Không khả thi B. Ít khả thi C. Khả thi D. Rất khả thi Mẫu phiếu khảo sát số 5 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN HỌC SINH Nhằm nắm bắt được hiệu quả của việc áp dụng các giải pháp và có sự điều chỉnh phù hợp để mang lại chất lượng học tập tốt cho HS, các em hãy tự đánh giá mức độ (đánh dấu X vào ô lựa chọn): Nội dung thăm dò Mức độ Lựa chọn Sử dụng các thiết bị công nghệ số Rất thành thạo Thành thạo Không thành thạo Sáng tạo các sản phẩm số (video thuyết trình/ thiết kế Powerpoint...) Rất thành thạo Thành thạo Không thành thạo Mức độ nắm kiến thức văn bản Hiểu sâu sắc Nắm vững kiến thức cơ bản Chưa hiểu/ hiểu mơ hồ Hứng thú với văn bản thơ trữ tình Rất hứng thú Hứng thú Không hứng thú PHỤ LỤC 4 Bảng 1. Thống kê kết quả khảo sát việc dạy học theo định hướng phát triển năng lực số cho học sinh Bảng 1a. Kết quả khảo sát dành cho giáo viên Câu Đáp án A Đáp án B Đáp án C Đáp án D SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % 1 11 22,9 23 47,9 09 18,8 05 10,4 2 19 39,6 11 22,9 5 10,4 13 27,1 3 12 25 27 56,2 9 18,8 0 0 4 22 45,8 10 20,8 9 18,8 07 14,6 5 3 6,3 8 16,7 21 43,7 16 33,3 6 8 16,7 16 33,3 13 27,1 11 22,9 Bảng 1b. Kết quả khảo sát dành cho học sinh Câu Đáp án A Đáp án B Đáp án C Đáp án D SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % 1 28 19,7 34 23,9 51 35,9 29 20,5 2 0 0 27 19 72 50,7 43 30,3 3 63 44,4 37 26,1 15 10,5 27 19 4 14 9,9 29 20,4 48 33,8 51 35,9 5 27 19 57 40,2 32 22,5 26 18,3 6 12 8,5 40 28,2 58 40,8 32 22,5 Bảng 2. Thống kê kết quả khảo sát việc dạy học văn bản thơ trữ tình Bảng 2a. Kết quả khảo sát dành cho giáo viên Câu Đáp án A Đáp án B Đáp án C Đáp án D SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % 1 3 30 6 60 1 10 0 0 2 0 0 7 70 3 30 0 0 3 0 0 1 10 1 20 8 80 4 8 80 0 0 0 0 2 20 5 1 10 5 50 4 40 0 0 6 0 0 2 20 6 60 2 20 Bảng 2b. Kết quả khảo sát dành cho học sinh Câu Đáp án A Đáp án B Đáp án C Đáp án D SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % SL Tỉ lệ % 1 16 11,3 42 29,6 31 21,8 53 37,3 2 7 5 48 33,8 33 23,2 54 38 3 11 7,7 21 14,8 43 30,3 67 47,2 4 29 20,4 76 53,5 21 14,8 16 11,3 5 0 0 12 8,5 34 23,9 96 67,6 6 0 0 27 19 45 31,7 70 49,3 Bảng 3. Thống kê kết quả khảo sát tính khả thi của các giải pháp Tiêu chí Giải pháp 1 Giải pháp 2 Giải pháp 3 Đáp án A (1 điểm) CBQL, GV 0 0 0 HS 0 0 0 Đáp án B (2 điểm) CBQL, GV 2 4 5 HS 6 13 7 Đáp án C (3 điểm) CBQL, GV 7 6 7 HS 57 53 59 Đáp án D (4 điểm) CBQL, GV 4 3 1 HS 25 22 22 Điểm trung bình 3,21 3,08 3,11 Bảng 4. Thống kê kết quả khảo sát tính cấp thiết của các giải pháp Tiêu chí Giải pháp 1 Giải pháp 2 Giải pháp 3 Đáp án A (1 điểm) CBQL, GV 0 0 0 HS 0 0 0 Đáp án B (2 điểm) CBQL, GV 2 2 4 HS 7 5 10 Đáp án C (3 điểm) CBQL, GV 10 7 8 HS 70 58 64 Đáp án D (4 điểm) CBQL, GV 1 4 1 HS 11 25 14 Điểm trung bình 3,09 3,22 3,01 MỤC LỤC 2. Khuyến nghị 38 TÀI LIỆU THAM KHẢO 40 PHỤ LỤC
File đính kèm:
skkn_phat_trien_nang_luc_so_cho_hoc_sinh_vung_nong_thon_thon.docx
SKKN Phát triển năng lực số cho học sinh vùng nông thôn thông qua dạy học các văn bản thơ trữ tình t.pdf