SKKN Sử dụng học liệu số hỗ trợ dạy học môn Ngữ Văn Lớp 10, chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THPT

Chương trình GDTH PT 2018 kèm theo thông tư 32/2018/Bộ GD – ĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 nêu rõ mục tiêu mục tiêu chung của giáo dục phổ thông là nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mĩ và nghề nghiệp; có phẩm chất và năng lực và ý thức công dân; có lòng yêu nƣớc, tinh thần dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế. Ngữ văn là một một học mà ở đó người học cảm nhận bằng tình cảm, cảm xúc, thông qua môn học, học sinh cảm hiểu được giá trị thẩm mĩ của tác phẩm văn học, hiểu được tâm tư mà nhà văn gửi gắm, từ đó bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước, con người.

Các phương tiện, thiết bị dạy học môn Ngữ Văn vừa cung cấp tri thức văn học, vừa là phương tiện minh họa nội dung dạy học. Các thiết bị dạy học tổ chức, hướng dẫn học sinh biết khai thác, chiếm lĩnh kiến thức từ các phương tiện dạy học. Để nâng cao hiệu quả dạy học qua việc sử dụng học liệu số, khai thác nguồn học liệu số, yêu cầu giáo viên phải có phương pháp và quy trình khai thác kiến thức hợp lí từ các thiết bị dạy học. Cùng với sự phát triển của internet, học liệu số đã tạo ra sự ưu việt trong nguồn thiết bị dạy học. Đồng thời thực hiện chỉ thị số 2919/CT-BGD-ĐT ngày 10 tháng 8 năm 2018 “Xây dựng và đưa vào sử dụng, khai thác có hiệu quả kho học liệu số hóa toàn ngành giáo dục”, các giáo viên tập trung thiết kế, sử dụng học liệu số vào tổ chức dạy học là giải pháp cần thiết làm tăng hiệu quả dạy học.

Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 với mục tiêu mới, việc ứng dụng công nghệ thông tin không chỉ còn là sử dụng giáo án điện tử, kết hợp trình chiếu âm thanh, hình ảnh mà đòi hỏi ở các môn học nói chung và bộ môn Ngữ văn nói riêng dạy học dựa trên sự phát triển của công nghệ thông tin và mạng internet. Trên nền tảng công nghệ, giáo viên là người truyền tải kiến thức cơ bản, cốt lõi, đóng vai trò là người hướng dẫn học sinh cách thức khai thác thông tin dồi dào, đa chiều từ Internet, giáo viên là người làm chủ công nghệ để sẵn sàng hỗ trợ cho học sinh sử dụng công nghệ.

pdf 67 trang Trang Lê 16/06/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Sử dụng học liệu số hỗ trợ dạy học môn Ngữ Văn Lớp 10, chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THPT", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Sử dụng học liệu số hỗ trợ dạy học môn Ngữ Văn Lớp 10, chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THPT

SKKN Sử dụng học liệu số hỗ trợ dạy học môn Ngữ Văn Lớp 10, chương trình giáo dục phổ thông 2018, nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THPT
ng tin trong dạy học, xây dựng kế hoạch bài dạy theo mô hình dạy 
học hỗn hợp (Blended Learning). Giáo viên dạy Ngữ văn thực sự là ngƣời làm chủ 
công nghệ số, giáo viên cũng có thể vừa là đạo diễn, vừa là diễn viên trong các học 
liệu nhƣ sử dụng giáo án điện tử, sách giáo khoa điện tử, bảng dữ liệu điện tử, vi 
deo, các tệp âm thanh, các tệp hình ảnh, bài kiểm tra đánh giá điện tử, phần mềm 
dạy học, phần mềm tạo học liệu số, Mỗi một tiết học trên nền tảng LMS hay bài 
giảng ở trên mạng xã hội nhƣ youtobe, facebook... sẽ giúp học sinh tự giác hơn 
trong học tập, tạo hứng thú cho học sinh khi tiếp cận bài giảng elearning, nhằm 
phát triển phẩm chất năng lực của học sinh trong bộ môn Ngữ văn lớp 10, chƣơng 
trình giáo dục phổ thông mới 2018. 
 49 
2. Nhận định về áp dụng sáng kiến kinh nghiệm và khả năng mở rộng đề tài 
- Sử dụng học liệu số trong dạy học môn Ngữ văn lớp 10, chƣơng trình giáo 
dục phổ thong 2018 là tƣ liệu quý góp phần làm mới bài giảng của mình, giúp bài 
học trở nên sáng tạo, mới lạ, phong phú hơn. 
- Là kinh nghiệm cho đồng nghiệp trong công tác giảng dạy, tích lũy chuyên môn. 
- Nội dung sáng kiến đề cập góp phần thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy 
học, là nhiệm vụ trọng tâm của toàn ngành trong những năm gần đây. 
- Việc sử dụng học liệu số trong dạy học môn Ngữ văn không quá phức tạp, 
giáo viên với trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kĩ năng sƣ phạm của mình hoàn 
toàn có thể làm đƣợc, do đó đề tài có khả năng ứng dụng cao trong thực tiễn. 
- Đề tài có thể đƣợc sử dụng trong các chƣơng trình ngoại khóa, Câu lạc bộ 
Văn học,... ở trƣờng học. 
- Đề tài cung cấp thêm tài liệu tham khảo cho giáo viên trong giảng dạy môn 
Ngữ văn và có thể dùng cho học sinh nghiên cứu, đọc thêm 
3. Kiến nghị 
3.1. Đối với Giáo viên 
Để tạo hứng thú cho HS khi học Ngữ Văn trƣớc hết ngƣời giáo viên phải yêu 
thích chính công việc giảng dạy ở trƣờng bởi vì khi giáo viên yêu công việc sẽ dồn 
vào đó quyết tâm, sự tâm huyết, say mê nhiệt tình, từ đó nảy sinh nhiều ý tƣởng 
sáng tạo. 
Để sử dụng phƣơng tiện này hiệu quả bản thân giáo viên phải có kiến thức về 
chuyển đổi số để tạo nên các phần mềm dạy học, phần mềm tạo học liệu số, vận 
dụng linh hoạt vào bài giảng. Muốn làm đƣợc điều đó, giáo viên cũng phải tự học, 
tự nghiên cứu, tự sƣu tầm tài liệu điện tử, có kiến thức văn học kết hợp công nghệ 
số để vận dụng trong công tác giảng dạy. 
Giáo viên tăng cƣờng thăm lớp dự giờ một mặt giúp giáo viên đúc rút đƣợc, 
trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp, mặt khác còn tích lũy kinh nghiệm bổ ích về 
học liệu số để phục vụ cho bộ môn mình dạy. Giáo viên phải tâm huyết với nghề mới 
có đƣợc những bài giảng hay, hấp dẫn, gây đƣợc hứng thú học tập cho học sinh. Đồng 
thời thƣờng xuyên tìm những thông tin bên ngoài thực thế nhờ việc tra cứu từ nhiều 
nguồn : báo chí, mạng internet, tham khảo các sách, tạp chí sƣu tầm, bổ sung học 
liệu số tạo thành bộ sƣu tập đầy đủ có tên „„Sử dụng học liệu số trong dạy học môn 
Ngữ Văn THPT‟‟ và sử dụng nhƣ là một cuốn tài liệu của bộ môn. 
3.2. Đối với học sinh 
Để giảm việc giáo viên cung cấp kiến thức một chiều thì có thể gợi ý cho học 
sinh, yêu cầu các em chuẩn bị bài mới bằng việc sử dụng công nghệ số (qua các 
phần mềm giao bài tập) để các em tìm hiểu, sử dụng thông thạo các học liệu số 
trong quá trình nghiên cứu bài học. 
50 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Đổi mới phương pháp dạy học, chương trình và sách giáo khoa, Trần Bá 
Hoành, NXB Đại học sƣ phạm, 2016 
2. Hướng dẫn dạy học môn Ngữ văn Trung học phổ thông theo chương trình 
giáo dục phổ thông 2018, Đỗ Ngọc Thống (chủ biên), NXB Đại học sƣ phạm, 
2020 
3. Ngữ văn 10 (Bộ kết nối tri thức với cuộc sống), Bùi Mạnh Hùng (Tổng chủ 
biên), NXB Giáo Dục Việt Nam, 2022 
4. Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 10 (Bộ kết nối tri thức với cuộc sống), tập một, 
Nguyễn Chí Hòa, Hoàng Thị Hiền Lƣơng, Nguyễn Kim Toại, NXB Đại học Quốc 
gia Hà Nội, 2022 
5. Dạy và học tích cực một số phương pháp và kĩ thuật dạy học, Nguyễn Lăng 
Bình, Đỗ Hƣơng Trà, NXB Đại học sƣ phạm, 2022 
6. E-Learning - Kho học liệu số giáo dục, Bộ giáo dục và đào tạo 
7. Nguồn internet 
 51 
Phụ lục 1 
PHIẾU KHẢO SÁT THĂM DÒ GIÁO VIÊN 
1. Trong quá trình dạy học, thầy/cô đã sử dụng học liệu số dạy học sau đây ở 
mức độ nào? 
Phƣơng tiện điện tử Mức độ sử dụng (Tỉ lệ % ) 
Thường 
xuyên 
Thỉnh 
thoảng 
Ít khi Chưa bao 
giờ 
1. Giáo án điện tử 
2. Sách giáo khoa điện tử 
3. Tài liệu tham khảo điện 
tử 
4. Bài kiểm tra đánh giá điện 
tử 
5. Các tệp âm thanh 
6. Các tệp hình ảnh trình chiếu 
7. Vi deo 
8. Bài giảng điện tử 
9. Phần mềm dạy học 
10. Phần mềm tạo học liệu 
số 
2. Trong quá trình dạy học, thầy/cô đã sử dụng học liệu số để phát triển năng 
lực văn học nào sau đây? 
 Tiếp nhận văn bản. 
 Tạo lập văn bản 
3. Sử dụng học liệu số hỗ trợ dạy học môn Ngữ Văn nhằm phát huy phẩm 
chất, năng lực học sinh, thầy/cô gặp phải những khó khăn nào sau đây? 
Không gian phòng học chƣa phù hợp. 
Số lƣợng học sinh trong mỗi nhóm còn nhiều. 
Khâu chuẩn bị bài mất thời gian. Cách quản lý và điều tiết học 
sinh khi thực hiện các thiết bị dạy học. 
Không đủ thời gian để các nhóm trình bày sản phẩm. 
Giao nhiệm vụ cho học sinh khi xây dựng bài học. 
52 
4. Thầy/cô đã sử dụng học liệu số hỗ trợ biện pháp nào giúp phát triển 
năng lực văn học cho học sinh phổ thông đáp ứng yêu cầu của chương 
trình 2018 
Cung cấp cho học sinh các tri thức nền tảng để có thể sẵn sàng đọc 
hiểu và tiếp nhận văn bản 
Những yêu cầu cần đạt biểu hiện của năng lực văn học của học sinh ở 
từng lớp, từng thể loại để học sinh chủ động trong quá trình học tập 
Chuẩn bị các phƣơng tiện nhƣ các tuyển tập văn học, tranh ảnh,vi deo 
minh họa, để sử dụng trong quá trình dạy học 
Tổ chức cho học sinh tìm hiểu, giải mã văn bản văn học theo một quy 
trình phù hợp với đặc trƣng thể loại của văn bản nói riêng,của văn bản nghệ 
thuật nói chung. 
Chú trọng sử dụng các phƣơng pháp dạy học tích cực nhƣ nêu và giải 
quyết vấn đề, gợi mở, dạy học theo nhóm. 
Chú trọng việc thiết kế và sử dụng đa dạng các câu hỏi, bài tập ở 
những mức độ khác nhau. 
 53 
Phụ lục 2 
PHIẾU KHẢO SÁT THĂM DÒ HỌC SINH 
1. Trong quá trình học tập, anh/chị đã được thầy/cô dạy học sử dụng các 
phương tiện điện tử sau đây ở mức độ nào? 
Phƣơng tiện điện tử Mức độ sử dụng (Tỉ lệ % ) 
Thường 
xuyên 
Thỉnh 
thoảng 
Ít khi Chưa bao 
giờ 
1. Giáo án điện tử 
2. Sách giáo khoa điện tử 
3. Tài liệu tham khảo điện tử 
4. Bài kiểm tra đánh giá điện tử 
5. Các tệp âm thanh 
6. Các tệp hình ảnh trình chiếu 
7. Vi deo 
8. Bài giảng điện tử 
9. Phần mềm dạy học 
10. Phần mềm tạo học liệu số 
2. Trong quá trình học, các thầy/cô đã kết hợp các phương tiện điện tử vào 
dạy học ở mức độ nào? 
 Thƣờng xuyên Thỉnh thoảng 
Rất ít khi Chƣa bao giờ 
3. Mong muốn của anh/chị khi tham gia các hoạt động học được sử dụng 
học liệu số ở mức độ nào? 
Rất mong muốn Mong muốn 
 Ít mong muốn Không mong muốn 
 4. Mong muốn của anh/chị tham gia các hoạt động học để phát triển năng 
lực tiếp nhận văn bản ở mức độ nào? 
Rất mong muốn Mong muốn 
 Ít mong muốn Không mong muốn 
54 
Phụ lục 3 
PHIẾU KHẢO SÁT GIÁO VIÊN VỀ SỰ CẤP THIẾT CỦA CÁC BIỆN 
PHÁP ĐÃ ĐỀ XUẤT 
Ek06jiU4rI/edit#responses 
Biện pháp 1: Sử dụng học liệu số (vi deo, các tệp âm thanh, hình ảnh) để khởi 
động vào bài mới tạo hứng thú học tập cho học sinh 
Ý kiến của các thầy/cô về biện pháp này? 
 Rất cấp thiết Cấp thiết Ít cấp thiết Không cấp thiết 
Biện pháp 2: Sử dụng học liệu số (Phần mềm dạy học, phần mềm tạo học liệu 
số, vi deo, các tệp hình ảnh trình chiếu, các tệp âm thanh, bài giảng điện tử) giúp 
học sinh chiếm lĩnh kiến thức mới 
 Ý kiến của thầy/cô về biện pháp này? 
 Rất cấp thiết Cấp thiết Ít cấp thiết Không cấp thiết 
 Biện pháp 3: Sử dụng học liệu số (các tệp âm thanh, hình ảnh, phần mềm học 
liệu số, vi deo,) để luyện tập, vận dụng kiến thức đã học phát triển các kĩ năng 
cho học sinh 
Ý kiến của thầy/cô về giải pháp này? 
 Rất cấp thiết Cấp thiết Ít cấp thiết Không cấp thiết 
Biện pháp 4: Sử dụng học liệu số (bảng dữ liệu điện tử, vi deo, các tệp âm 
thanh, các tệp hình ảnh) để học sinh vận dụng giải quyết các tình huống trong thực 
tiễn 
Ý kiến của thầy cô về biện pháp này? 
 Rất cấp thiết Cấp thiết Ít cấp thiết Không cấp thiết 
Biện pháp 5: Sử dụng học liệu số (vi deo, các tệp âm thanh, hình ảnh, bài 
kiểm tra đánh giá điện tử) để học sinh tìm tòi, mở rộng phát triển kĩ năng tự học, tự 
sáng tạo 
Ý kiến của thầy cô về biện pháp này? 
 Rất cấp thiết Cấp thiết Ít cấp thiết Không cấp thiết 
 55 
Phụ lục 4 
PHIẾU KHẢO SÁT GIÁO VIÊN VỀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN 
PHÁP ĐÃ ĐỀ XUẤT 
Ek06jiU4rI/edit#responses 
Biện pháp 1: Biện pháp 1: Sử dụng học liệu số (vi deo, các tệp âm thanh, hình 
ảnh) để khởi động vào bài mới tạo hứng thú học tập cho học sinh 
Ý kiến của các thầy/cô về biện pháp này? 
 Rất khả thi Khả thi Ít khả thi Không khả thi 
Biện pháp 2: Sử dụng học liệu số (Phần mềm dạy học, phần mềm tạo học liệu 
số, vi deo, các tệp hình ảnh trình chiếu, các tệp âm thanh, bài giảng điện tử) giúp 
học sinh chiếm lĩnh kiến thức mới 
Ý kiến của thầy/cô về biện pháp này? 
 Rất khả thi Khả thi Ít khả thi Không khả thi 
 Biện pháp 3: Sử dụng học liệu số (các tệp âm thanh, hình ảnh, phần mềm học 
liệu số, vi deo,) để luyện tập, vận dụng kiến thức đã học phát triển các kĩ năng 
cho học sinh 
Ý kiến của thầy/cô về giải pháp này? 
 Rất khả thi Khả thi Ít khả thi Không khả thi 
Biện pháp 4: Biện pháp 4: Sử dụng học liệu số (bảng dữ liệu điện tử, vi deo, 
các tệp âm thanh, các tệp hình ảnh) để học sinh vận dụng giải quyết các tình huống 
trong thực tiễn 
Ý kiến của thầy cô về biện pháp này? 
 Rất khả thi Khả thi Ít khả thi Không khả thi 
Biện pháp 5: Sử dụng học liệu số (vi deo, các tệp âm thanh, hình ảnh, bài 
kiểm tra đánh giá điện tử) để học sinh tìm tòi, mở rộng phát triển kĩ năng tự học, tự 
sáng tạo 
Ý kiến của thầy cô về biện pháp này? 
 Rất khả thi Khả thi Ít khả thi Không khả thi 
56 
Phụ lục 5 
Kịch bản sư phạm bài giảng e-Learning 
TRƢỜNG THPT THÁI LÃO 
 TỔ: NGỮ VĂN 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT 
NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
KỊCH BẢN SƢ PHẠM BÀI GIẢNG E-LEARNING 
TÊN MÔN HỌC:  
I. THÔNG TIN CHUNG 
- Giáo viên phụ trách: .............................................................................................. 
- Dạy các lớp: .. - Email .................................................. 
II. KẾ HOẠCH CHI TIẾT BÀI GIẢNG 
2.1. Giới thiệu học phần 
Phần giới thiệu môn học đƣợc thực hiện trong 01 gói Scorm, thời lƣợng 
không quá 7 phút, trong đó có text, ghi âm/ghi hình. 
2.2. Phần nội dung 
- Trình bày các nội dung cốt lõi của bài giảng đáp ứng yêu cầu cần đạt của 
môn học; số bài giảng E-Learning (tƣơng ứng số gói SCORM) đƣợc chia để đảm 
bảo cho ngƣời học thuận tiện trong truy cập, học và tự đánh giá trƣớc khi tham gia 
lớp trực tiếp. 
- Mỗi nội dung của chủ đề, chƣơng/bài tƣơng ứng mỗi gói Scorm đƣợc thiết 
kế các hoạt động học tập phù hợp (không quá 15 phút) theo gợi ý sau: 
57 
Kế hoạch theo tuần 
Nội dung của chủ đề, 
chương, bài 
Dạng học liệu 
Hoạt động 
của HS 
Thời gian (Phút) Hoạt động giám sát phản hồi 
Tuần 1 
Giới thiệu 
Mục tiêu, các thông tin khác 
(nếu cần) 
1. Slide được ghi âm/ghi hình Xem ≤ 5 phút 
Máy tính tự động thống kê thời 
gian xem 
2. File pdf để đưa lên LMS, đường link các tài liệu, 
học liệu 
Đọc Tự chọn 
Nội dung 1 
1. Bài giảng dạng SCORM 
- Nội dung bài dạy (đã ghi âm, ghi hình) 
- Câu hỏi trắc nghiệm (≥ 2 câu) 
- Video mô phỏng (nếu có) 
Xem, nghe, thực 
hiện 
≤ 15 phút 
Máy tính tự động thống kê thời 
gian xem 
2. File text để đưa lên LMS, đường link các học liệu Đọc Tự chọn 
Nội dung 2 
Nội dung n 
1. Bài giảng dạng SCORM 
- Nội dung bài dạy (đã ghi âm, ghi hình) 
- Câu hỏi trắc nghiệm (≥ 2 câu) 
- Video mô phòng (nếu có) 
Xem, nghe, thực 
hiện 
≤ 15 phút 
Máy tính tự động thống kê thời 
gian xem 
2. File text để đưa lên LMS, đường link các học liệu Đọc Tự chọn 
Sản phẩm học trực tiếp 
(nếu có) 
Có thể nạp sản phẩm mà khi học trực tiếp tại lớp GV 
yêu cầu trên LMS 
Nộp 
Máy tính lưu lại bài nạp, có ô 
chấm điểm và nhận xét 
Tuần 2  Tuần n 
Nội dung 1 cho đến nội 
dung n 
(các bước như nội dung 1) 
----- 
----- 
----- 
.. 
Theo từng tuần 
Các nhiệm vụ cần chuẩn bị 
cho học trực tiếp 
Slide yêu cầu người học đọc các học liệu liên quan Xem 
Máy tính tự động thống kê thời 
gian xem 
58 
Theo từng tuần Các câu hỏi thảo luận thêm Câu hỏi thảo luận (File word). Tham gia thảo luận 
59 
Phụ lục 6 
Kịch bản thu âm 
TRƢỜNG THPT THÁI LÃO 
 TỔ: NGỮ VĂN 
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
KỊCH BẢN THU ÂM 
(Dùng cho bài giảng mức 2, 3; bài giảng mức 1 khuyến khích dùng) 
- Tên bài/ Chủ đề: .............................................................................................................. 
- Dạy các lớp: .................................................................................................................... 
TT Nội dung thuyết trình 
Slide 1 Chào mừng bạn tham gia lớp học .. 
Slide 2 
Hãy cùng khởi động bằng một trò chơi để kiểm tra mức độ tự học của các bạn 
Link đến phần mềm trò chơi 
Slide 3 Nội dung này sẽ giúp các em . 
Slide 4 
Các nội dung chính trong buổi học ngày hôm này là: 
Một là 
Hai là 
. 
Slide 5 Triển khai từng nội dung 
Slide 6 . 
Slide n  
Slide kết 
luận 
Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta cần ghi nhớ: . 
Để buổi học trực tiếp tới đây đƣợc tốt nhất, các bạn thực hiện các nhiệm vụ sau đây:. 
Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe! 
Tổ trƣởng 
Hưng Nguyên, ngày..tháng..năm 202. 
Giáo viên phụ trách 
60 
Phụ lục 7 
Một số hình ảnh minh họa việc sử dụng các phần mềm trong bài thực nghiệm 
Hình 3.1. Sản phẩm của Nhóm 1 
Hình 3.2. Sản phẩm của Nhóm 2 
 61 
 Phụ lục 8 
Hình 3.3. Sản phẩm của Nhóm 3 
Hình 3.4. Sản phẩm của Hoạt động vận dụng 
62 
Phụ lục 9 
Hình 3.5 Trần Kim Chi trong vai diễn “”Xúy Vân giả dại” 
 63 
Phụ lục 10 
Bài thơ: XÚY VÂN 
(Cảm xúc của một bạn học sinh sau khi học xong vở chèo “Xúy Vân giả dại”) 
Xuý Vân giả dại được yêu 
Chịu lời cay đắng trong nhiều bão giông 
Vẩn vơ một chút yếu lòng 
Con tằm thác ... vẫn còn vương tơ 
Đã đành như một cơn mơ 
Mà sao sóng đánh con đò ban trưa 
Yêu người sớm nắng chiều mưa 
Không trăng gió sao gặp được người gió trăng 
Bao giờ bến mới cập đò 
Con gà rừng gáy cho tò vò sang sông 
Bây giờ còn có nữa không? 
Con gà rừng lẫn con Công một nhà? 
Bao giờ hết cõi người ta 
Thì gà - không lẫn công - mà ra ở rừng 
Bao giờ yêu mới dửng dưng 
Thì thôi mới hết/ mới ngừng đắm say 
Bao giờ tay chịu rời tay 
Thì thôi mới hết dại khờ đường yêu 
Suý Vân giả dại ngày xưa 
Trăm năm thừa thiếu vẫn chưa hết tình 
64 
Phụ lục 11 
Hình 3.5. Sử dụng học liệu số trong tiết học sinh hoạt chuyên môn NCBH 
Hình 3.9. Hoạt động nhóm trong giờ học sử dụng học liệu số 

File đính kèm:

  • pdfskkn_su_dung_hoc_lieu_so_ho_tro_day_hoc_mon_ngu_van_lop_10_c.pdf