SKKN Ứng dụng công nghệ số trong dạy học môn Ngữ Văn tại Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam (khóa XI) đã thông qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 về đổi mới chƣơng trình sách giáo khoa giáo dục phổ thông, góp phần đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Ngày 27/3/2015, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chƣơng trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.

Năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chƣơng trình giáo dục phổ thông mới với mục tiêu giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm chất, năng lực cần thiết đối với ngƣời lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề hoặc tham gia vào đời sống lao động, khả năng thích ứng với những thay đổi trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp mới. Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, chƣơng trình cũng đặt ra những yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực.

Bên cạnh những năng lực chung cần đạt, năng lực chuyên môn cũng đƣợc chú trọng hình thành và phát triển qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định. Trong đó, đặt ra yêu cầu về năng lực công nghệ (nhận thức công nghệ, giao tiếp công nghệ, sử dụng công nghệ, đánh giá công nghệ, thiết kế kĩ thuật), năng lực tin hoc (sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông, ứng xử phù hợp trong môi trường số, giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông, ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học; hợp tác trong môi trường số) đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học. Do vậy, việc ứng dụng công nghệ số trong dạy học là yêu cầu cấp thiết trong đổi mới giáo dục và đào tạo trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghệ 4.0 hiện nay.

pdf 54 trang Trang Lê 13/07/2025 150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "SKKN Ứng dụng công nghệ số trong dạy học môn Ngữ Văn tại Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: SKKN Ứng dụng công nghệ số trong dạy học môn Ngữ Văn tại Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn

SKKN Ứng dụng công nghệ số trong dạy học môn Ngữ Văn tại Trường THPT Nguyễn Xuân Ôn
c quay video hoặc thuyết trình bằng Powpoit. 
- Nhiệm vụ 2: Viết đoạn văn cảm nhận về một chi tiết mà em thấy ấn tƣợng 
trong phần đầu tác phẩm. 
c. Sản phẩm 
- Sản phẩm của nhiệm 1 vụ đăng tải trên youtube, sau đó chuyển về nhóm lớp 
- Sản phẩm nhiệm vụ 2 - bài viết có thể nộp lên phần mềm nộp bài (Mess, zalo, 
facebook, padlet) 
d. Tổ chức thực hiện 
- Gv giao nhiệm vu nhƣ mục nội dung 
- Học sinh thực hiện nhiệm vụ ở nhà 
- Gv yêu cầu học sinh nộp bài. GV nhận xét trên phần mềm HS nộp bài. 
3. Kết quả thực nghiệm 
44 
- Chúng tôi đã tiến hành thể nghiệm giáo án trên ở các lớp: 12A1, 12a5, 
12a6, 12a11 tại Trƣờng THPT Nguyễn Xuân Ôn và thu đƣợc kết quả sau: 
3.1 Đối với giáo viên: 
Qua trao đổi với giáo viên dự giờ đa số các đồng nghiệp đã có những phản 
hồi tích cực: 
- Có sự đổi mới về phƣơng pháp, hình thức, kĩ thuật; chủ động, linh hoạt lựa 
chọn các ứng dụng công nghệ trong việc tổ chức các hoạt động dạy học; kết nối và 
phát huy đƣợc năng lực công nghệ của học sinh. 
- Phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động, sáng tạo của ngƣời học. 
- Tạo không khí giờ học sôi nổi, vui vẻ. 
- Trong bối cảnh môi trƣờng kĩ thuật số phát triển rất nhanh và ngày càng trở 
nên phổ biến, việc giáo viên ứng dụng thành quả của cuộc cách mạng công nghệ 
4.0 nhƣng vẫn đảm bảo đặc trƣng của bộ môn Ngữ Văn là vô cùng cần thiết. Đồng 
thời cũng khắc phục đƣợc những hạn chế của việc dạy học theo hình thức trực 
tuyến do ảnh hƣởng của dịch bệnh. 
3.2 Đối với học sinh: 
- HS dựa trên nền tảng công nghệ đƣợc trang bị ở môn Tin học và kĩ năng 
khám phá thế giới công nghệ của bản thân đã ứng dụng có hiệu quả trong quá trình 
chuẩn bị và tƣơng tác với giáo viên khi thực hiện các hoạt động của quá trình dạy 
học môn Ngữ Văn. 
 - HS tích cực, hứng thú và chủ động hơn khi tìm kiếm, khai thác và xử lí dữ 
liệu để hoàn thành phiếu bài tập đƣợc giao. 
- HS thực hiện tốt các nhiệm vụ học tập mà GV yêu cầu thực hiên theo 
khung năng lực số. 
- Bƣớc đầu HS đã đáp ứng đƣợc một số miền năng lực ở mức độ nhận thức 
và chủ động. 
* iáo viên đã phát triển năng lực số và kĩ năng chuyển đổi cho học sinh như sau: 
TT 
Tên hoạt 
động 
Tổ chức dạy học Năng lực số và K năng chuyển đổi 
1 
Hoạt động 
mở đầu – 
phẩn tiểu 
dẫn 
- Cho HS xem video 
mà các nhóm đã dựng 
- HS thuyết trình bằng 
bài trình chiếu 
powerpoint mà các 
nhóm đã xây dựng 
(Sản phẩm đã đƣợc 
- Sử dụng thiết bị phần mềm 
- Khai thác phần mềm tạo ra video, 
hình ảnh 
- Đánh giá dữ liệu, thông tin và nội 
dung số 
- Tìm kiếm thông tin trên internet 
45 
làm ở nhà ) - Tƣơng tác thông qua các thiết bị số 
- Chia sẻ thông qua công nghệ số 
- Hợp tác thông qua công nghệ số 
2 
Hoạt động 
Đọc hiểu 
- Cho hs nghe nhạc 
Rap về tác phẩm, tóm 
tắt dựa theo diễn biến 
câu chuyện hoặc dựa 
theo nhân vật chính. 
-Yêu cầu HS khám 
phá các video và trả 
lời câu hỏi xoay 
quanh nội dung bài 
học 
- Tƣơng tác thông qua thiết bị số: 
HS và GV cùng nhận xét, đánh giá 
về sản phẩm của các nhóm thông 
qua nền tảng số. 
3 
Hoạt động 
luyện tập 
Yêu cầu HS trả lời 
câu hỏi trắc nghiệm 
trên đƣờng link – 
google form 
- Giao tiếp, chia sẻ qua mạng 
- Làm việc qua môi trƣờng mạng 
4 
Hoạt động 
vận dụng 
- Yêu cầu học sinh 
quay video clip thể 
hiện suy nghĩ về tục 
cƣớp vợ và nạn tảo 
hôn ở vùng cao hiện 
nay. Sản phẩm đƣợc 
đƣa lên kênh youtube 
và nhóm lớp - Sản 
phẩm nhóm 
- Yêu cầu học sinh 
viết đoạn văn về một 
chi tiết ấn tƣợng – sản 
phẩm cá nhân 
- Tìm kiếm thông tin trên Internet. 
- Sử dụng thiết bị số để ghi hình. 
- Xác định nhu cầu và phản hồi công 
nghệ 
- Làm các sản phẩm video clip – 
sáng tạo sản phẩm số. 
- Giải quyết các vấn đề về kĩ thuật. 
- Giao tiếp, chia sẻ cho bạn b qua 
mạng xã hội. 
- Làm việc nhóm qua môi trƣờng 
mạng. 
- Tƣơng tác thông qua thiết bị số: 
HS và GV cùng nhận xét, đánh giá 
về sản phẩm video của các nhóm 
thông qua nền tảng số. 
46 
3.3 Thực hiện phiếu khảo sát học sinh. 
STT 
Nội dung khảo sát Lớp 
12A1 
Lớp 
12A5 
Lớp 
12A6 
Lớp 
12A11 
1 
Mức độ hiểu bài, 
nắm đƣợc yêu 
cầu cần đạt 
Tốt 85% 80% 90% 85% 
Khá 15% 15% 10% 10% 
Trung bình 0 5% 0 5% 
2 
Sự hứng thú, 
tích cực trong 
học tập 
Tích cực, 
hứng thú 
80% 80% 90% 85% 
Khá 20% 20% 10% 15% 
Trung bình 0 0 0 5 
3 
Khả năng tƣơng 
tác và tổ chức 
các hoạt động 
học tập 
Tốt 85% 85% 80% 80% 
Khá 15% 15% 20% 20% 
Trung bình 0 0 0 0 
4 Sự am hiểu và 
kỹ năng sử dụng 
các phần mềm 
hỗ trợ 
Tốt 85% 85% 75% 70% 
Khá 15% 15% 20% 25% 
Trung bình 0 5% 5% 
Qua thực tiễn ứng dụng công nghệ số vào dạy học môn Ngữ văn, chúng tôi 
nhận thấy học sinh các lớp theo thiên hƣớng tự nhiên có kiến thức và kĩ năng ứng 
dụng công nghệ thông tin – truyền thông tốt hơn so với các lớp theo thiên hƣớng 
xã hội. GV sử dụng công cụ trình chiếu Powerpoint đã đạt hiệu quả sƣ phạm cao 
hơn, HS không chỉ theo dõi mà còn tƣơng tác, phát huy đƣợc vai trò cá nhân trong 
các hoạt động. Với những kết quả khả quan trên chúng tôi hi vọng và tin tƣởng 
cách thức dạy học này sẽ mang lại một không khí mới, hiệu quả hơn trong việc 
nâng cao chất lƣợng dạy học môn Ngữ văn tại Trƣờng THPT Nguyễn Xuân Ôn. 
47 
PHẦN III. KẾT LUẬN 
1. Tính mới của đề tài: 
 Muốn đạt đƣợc mục tiêu giáo dục nói chung, mục tiêu cụ thể trong mỗi tiết 
học nói riêng đòi hỏi giáo viên phải nỗ lực đổi mới phƣơng pháp dạy học, quan 
tâm đến chất lƣợng dạy học. Tuy nhiên, mọi sự quan tâm đều là hình thức nếu 
chúng ta không thích ứng đƣợc trƣớc sự vận động của giáo dục - đào tạo trong bối 
cảnh mới của thế giới; không nâng cao năng lực, phát triển chuyên môn nghiệp vụ 
đáp ứng yêu cầu của chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018. Ý thức đƣợc điều này, 
chúng tôi đã cố gắng học tập các module bồi dƣỡng thƣờng xuyên, nghiên cứu và 
ứng dụng vào thực tiễn nội dung đƣợc tập huấn tại module 1 và module 9 để những 
vấn đề mình nghiên cứu không nằm trên sách vở, cũng là cách chúng tôi hƣởng 
ứng lễ phát động của UBND tỉnh Nghệ An, của Sở GD&ĐT Nghệ An (Tháng 3 
năm 2020). 
Giáo dục và dạy học không ngừng phát triển và luôn đồng hành với sự phát 
triển của khoa học. Vì thế, học liệu số và thiết bị công nghệ có vai trò rất quan 
trọng bởi đây là “nguồn tiềm lực” quan trọng để khai thác và ứng dụng trong dạy 
học. Ứng dụng công nghệ số trong dạy học môn Ngữ văn tại Trƣờng THPT 
Nguyễn Xuân Ôn bƣớc đầu đã đạt đƣợc những hiệu quả nhất định: Cá nhân hóa 
trong việc thực hiện nhiệm vụ (GV kịp thời xây dựng, chỉnh sửa, bổ sung, hoàn 
thiện hồ sơ dạy học; HS chủ động tìm kiếm, thu thập, xử lí dữ liệu để hoàn thành 
các nhiệm vụ học tập); tạo ra sản phẩm số đáp ứng yêu cầu đổi mới; góp phần đổi 
mới trong kiểm tra, đánh giá; phát triển hứng thú học tập và kĩ năng học tập của 
học sinh... 
2. Một số lƣu ý khi sử dụng đề tài: 
Chúng tôi nhận thấy việc ứng dụng công nghệ số vào dạy học môn Ngữ văn 
phải đáp ứng đƣợc một số yêu cầu cụ thể: 
- Phải đảm bảo tính khoa học: đảm bảo các định hƣớng ứng dụng theo yêu 
cầu phù hợp giữa mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp, hình thức dạy học, kiểm tra 
đánh giá với đặc trƣng của học liệu số và thiết bị công nghệ định hƣớng ứng dụng. 
Trong toàn bộ chƣơng trình, không phải bất cứ chủ đề nào, bài học nào cũng phải 
ứng dụng công nghệ. 
- Phải đảm bảo tính sƣ phạm: tùy bài học, tùy nội dung hoạt động mà chọn 
phần mềm và dữ liệu phù hợp (đảm bảo minh họa, khắc sâu và hệ thống hóa đƣợc 
kiến thức); đảm bảo sự tƣơng thích với đặc điểm của quá trình dạy học, phát triển 
phẩm chất- năng lực ngƣời học; phù hợp với điều kiện tổ chức dạy học ... 
- Phải đảm bảo tính pháp lí và tuân thủ Luật An ninh mạng và Bộ quy tắc 
ứng xử trên mạng xã hội. 
- Phải đảm bảo tính thực tiễn: liên quan đến cơ sở vật chất; hạ tầng công 
nghệ thông tin; thái độ và kĩ năng ứng dụng của giáo viên – học sinh... 
48 
- GV tiến hành thiết kế bài dạy có ứng dụng công nghệ số cần đảm bảo các 
bƣớc theo sơ đồ: 
3. Một số đề xuất, kiến nghị: 
Chúng tôi cũng có một số kiến nghị nhƣ sau: 
- Cần tiếp tục có các khóa bồi dƣỡng tập huấn ngắn hạn, định kì (trực tiếp 
hoặc trực tuyến) do Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Nghệ An hoặc cá nhân GV tự tham 
gia để trang bị cho bản thân một số kiến thức, kĩ năng chuyên nghiệp khi làm việc 
với máy tính và Internet. GV cần nhận thức vấn đề, ứng dụng công nghệ trong dạy 
học nói chung, dạy học môn Ngữ văn nói riêng là rất cần thiết, quan trọng, giúp 
giáo viên có thêm kiến thức, hiểu biết sâu sắc để hỗ trợ học sinh phát triển các 
năng lực, phẩm chất theo yêu cầu. 
- Tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo hình thức tập huấn để có thể chia sẻ 
những thông tin cần thiết về năng lực số, kĩ năng chuyển đổi cho học sinh cũng 
nhƣ giúp đồng nghiệp yêu cầu cần thiết của hoạt động này. 
- Bộ GD&ĐT cần ban hành bộ tiêu chí đánh giá một tiết dạy có ứng dụng 
sản phẩm công nghệ cụ thể; cần quan tâm hạ tầng công nghệ giáo dục; cần phổ cập 
và nâng cao kĩ năng số cho học sinh vùng nông thôn, vùng đặc biệt khó khăn. 
49 
Việc ứng dụng công nghệ số trong dạy học nói chung và dạy học môn Ngữ 
Văn nói riêng chắc chắn sẽ gặp nhiều khó khăn trong quá trình triển khai, đặc biệt 
là ở vùng nông thôn còn nhiều khó khăn nhƣ trƣờng chúng tôi. Nhƣng đây là xu 
hƣớng tất yếu trong bối cảnh thế giới đang thay đổi từng giờ với tốc độ chóng mặt 
của cuộc công nghệ 4.0. Mục tiêu của ứng dụng công nghệ là cải thiện một khía 
cạnh của việc dạy và học, cải cách giáo dục theo hƣớng tiến bộ hơn. Tuy nhiên, 
“Công nghệ chỉ là công cụ, để giúp cho trẻ em cộng tác tốt và c động lực, vai 
trò của giáo viên là quan trọng nhất” (Bill Gates). Bởi vậy, với đề tài nghiên cứu 
này chúng tôi mong muốn chia sẻ để đồng nghiệp dễ dàng hơn trong quá trình triển 
khai các hoạt động dạy học, nâng cao hiệu quả dạy học Ngữ văn đáp ứng mục tiêu, 
yêu cầu đổi mới của Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018. 
 Diễn Châu, ngày 18 tháng 04 năm 2022
 Ngƣời viết sáng kiến 
 Chu Thị Điệp 
50 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Nghị quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng 
(khóa XI) 
2. Thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trƣởng 
Bộ Giáo dục và Đào tạo 
3. Chƣơng trình giáo dục phổ thông môn Ngữ văn (Ban hành k m theo Thông tƣ 
số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trƣởng Bộ Giáo dục 
và Đào tạo). 
4. Tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học 
phổ thông hạng II, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2018. 
5. Tập huấn giáo viên đại trà Module 1-NAN- Sở GD&ĐT Nghệ An - Chƣơng 
trình THPT (
4285896/4285889-4285888-1/-mon-ngu-v an-gvpt.html) 
6. Tập huấn giáo viên đại trà Module 2-NAN- Sở GD&ĐT Nghệ An - Chƣơng 
trình THPT (
29112222 /29695868-29760297-1/mo-dun-2-gvpt-mon-ngu-van-thpt.html) 
7. Tập huấn giáo viên đại trà Module 9-NAN- Sở GD&ĐT Nghệ An - Chƣơng 
trình THPT (
dun-09-gvpt-ngu-van-thpt.html) 
8. Tài liệu Bồi dƣỡng tăng cƣờng năng lực dạy học trực tuyến dành cho giáo viên 
trung học.(Tháng 9 năm 2021) 
9. Tài liệu năng lực số 
 ( 
10. Ngữ văn 10, tập 1 + 2 (bộ chuẩn), NXBGD, 2006. 
11. Ngữ văn 11, tập 1 + 2 (bộ chuẩn), NXBGD, 2006. 
12. Ngữ văn 12, tập 1 + 2 (bộ chuẩn), NXBGD, 2006. 
13. Website: google.com.vn 
51 
52 
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 
 - BGD &ĐT : Bộ GD - ĐT 
- GV: Giáo viên 
- HS: Học sinh 
- THPT: Trung học phổ thông 
- UBND: Ủy ban nhân dân 
- GD & ĐT: Giáo dục và đào tạo 
- CNTT-TT: Công nghệ thông tin – truyền thông 
- CNTT: Công nghệ thông tin 
- ĐHQGHN: Đại học Quốc gia Hà Nội 
- ĐHQGTPHCM: Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh 
- BGH: Ban giám hiệu 
- CMT8/1945: Cách mạng tháng 8 năm 1945 
53 
MỤC LỤC 
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................... 1 
I. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1 
II. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 
III.Phạm vi, đối tƣợng nghiên cứu ...................................................................... 2 
IV. Phƣơng pháp tiến hành .................................................................................. 2 
V. Đóng góp của đề tài ........................................................................................ 2 
PHẦN II: NỘI DUNG ...................................................................................... 3 
I. Cơ sở lí luận và thực tiễn ................................................................................ 3 
1. Cơ sở lí luận .................................................................................................... 3 
1.1Tầm quan trọng của công nghệ số trong giáo dục và đào tạo ....................... 3 
1.2 Một số khái niệm ........................................................................................... 4 
2 Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 5 
2.1 Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc ứng dụng công nghệ số trong giảng dạy 
của giáo viên môn Ngữ Văn. ............................................................................... 5 
2.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến việc ứng dụng công nghệ số trong học tập của 
học sinh Trƣờng THPT Nguyễn Xuân Ôn ......................................................... 6 
II. Ứng dụng công nghệ số trong dạy học Ngữ Văn tại Trƣờng THPT Nguyễn 
Xuân Ôn .............................................................................................................. 7 
1. Lựa chọn và sử dụng phần mềm để chuẩn bị dữ liệu dạy học ............................... 7 
2. Lựa chọn và sử dụng nền tảng tƣơng tác và lƣu trữ dữ liệu dạy học....................... 8 
3. Lựa chọn và sử dụng công cụ hỗ trợ kiểm tra, đánh giá chất lƣợng dạy học ....... 11 
4. Lựa chọn và sử dụng phần mềm đa phƣơng tiện ............................................ 14 
5. Tìm kiếm và khai thác thông tin phục vụ cho dạy học ................................... 16 
III. Xây dựng kế hoạch bài dạy có ứng dụng công nghệ số ................................ 18 
1. Thời gian, đơn vị thực nghiệm: ....................................................................... 18 
2. Kế hoạch bài dạy thực nghiệm ........................................................................ 18 
3. Kết quả thực nghiệm ............................................................................................... 43 
PHẦN III: KẾT LUẬN ..................................................................................... 47 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 50
Së GD & §T nghÖ an 
TRƢỜNG THPT NGUYỄN XUÂN ÔN 
--------------- -------------- 
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM 
ĐỀ TÀI: 
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ TRONG DẠY HỌC NGỮ VĂN 
 TẠI TRƢỜNG THPT NGUYỄN XUÂN ÔN 
MÔN : NGỮ VĂN 
Họ tên: CHU THỊ ĐIỆP 
Tổ: Văn - Ngoại ngữ 
Năm học : 2021- 2022 
Điện thoại: 0986661099 

File đính kèm:

  • pdfskkn_ung_dung_cong_nghe_so_trong_day_hoc_mon_ngu_van_tai_tru.pdf